Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 49: Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 49 trang 160: Quan sát hình 49.1 và hình 49.2, thảo luận lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau:
Bảng. So sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn giữa dơi và cá voi
Tên động vật | Chi trước | Chi sau | Đuôi | Cách di chuyển | Thức ăn | Đặc điểm răng. Cách ăn |
Dơi | ||||||
Cá voi xanh | ||||||
Câu trả lời lựa chọn |
– Cánh da – Vây bơi |
– Tiêu biến – Nhỏ, yếu |
– Vây đuôi – Đuôi ngắn |
– Bay không có đường bay rõ rệt – Bơi uốn mình theo chiều dọc |
– Tôm, cá, động vật nhỏ – Sâu bọ |
– Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng – Răng nhọn, sắc, răng phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ. |
Trả lời:
Tên động vật | Chi trước | Chi sau | Đuôi | Cách di chuyển | Thức ăn | Đặc điểm răng. Cách ăn |
Dơi | Cánh da | Nhỏ, yếu | Đuôi ngắn | Bay không có đường bay rõ rệt | Sâu bọ | Răng nhọn, sắc, răng phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ |
Cá voi xanh | Vây bơi | Tiêu biến | Vây đuôi | Bơi uốn mình theo chiều dọc | Tôm, cá, động vật nhỏ | Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng |
Câu trả lời lựa chọn |
– Cánh da – Vây bơi |
– Tiêu biến – Nhỏ, yếu |
– Vây đuôi – Đuôi ngắn |
– Bay không có đường bay rõ rệt – Bơi uốn mình theo chiều dọc |
– Tôm, cá, động vật nhỏ – Sâu bọ |
– Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng – Răng nhọn, sắc, răng phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ. |
Câu 1 trang 161 Sinh học 7: Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay.
Trả lời:
– Chi trước biến đổi thành cánh da, màng da nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn, các xương ngón với thân mình.
– Đuôi ngắn, chi sau yếu để bám vào vật bám.
Câu 2 trang 161 Sinh học 7: Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước.
Trả lời:
– Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo nhưng vẫn còn xương chi, xương cánh tay, xương ống tay ngắn.
– Chi sau tiêu giảm.