Chương 3: Tuần hoàn

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Bài Tập Sinh Học 8 – Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

    Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 16 trang 51:

    – Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hoàn lớn

    – Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu.

    – Nhận xét về vai trò của hệ tuần hoàn máu.

    Trả lời:

    – Dựa vào hình:

       + Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ được bắt đầu từ tâm thất phải (1) qua dộng mạch phổi (2), rồi vào mao mạch phổi (3), qua tĩnh mạch phổi (4) rồi trở về tâm nhĩ trái (5).

       + Máu trong vòng tuần hoàn lớn được bắt đầu từ tâm thất trái (6) qua động mạch chủ (7), rồi tới các mao mạch phần trên cơ thể (8) và các mao mạch phần dưới cơ thể (9), từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên (10) rồi trở về tâm nhĩ phải (12), từ các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới (11) rồi cũng trở về tâm nhĩ phải (12).

    – Vai trò chủ yếu của tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch. Vai trò chủ yếu của hệ mạch: dẩn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ).

    – Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.

    Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 16 trang 52:

    – Mô tả đường đi của bạch huyết trong phản hệ lớn.

    – Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ nhỏ.

    – Nhận xét về vai trò của hệ bạch huyết.

    Trả lời:

    – Đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn: Bắt đầu từ các mao mạch bạch huyết của các phần cơ thể (nửa trên bên trái và toàn bộ phần dưới cơ thể), oua các mạch bạch huyết nhỏ, hạch bạch huyết rồi tới các mạch bạch huyết lớn hơn, rồi tập trung vào ống bạch huyết và cuối cùng tập trung vào tĩnh mạch máu (tĩnh mạch dưới đòn).

    – Phân hệ nhỏ: gồm mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, ống bạch huyết phải. Chức năng: Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể rồi đổ về tĩnh mạch dưới đòn phải.

    – Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. Bạch huyết liên tục được lưu thông trong hệ mạch là nhờ :

       + Nước mô (bạch huyết mô) liên tục thẩm thấu qua thành mao mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết (bạch huyết mạch).

       + Bạch huyết liên tục lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi đổ về tĩnh mạch dưới đòn và lại hoà vào máu.

    Bài 1 (trang 53 sgk Sinh học 8) : Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào ?

    Lời giải:

     Thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu gồm :

       * Tim :

          + Nửa phải ( tâm nhĩ phải và tâm thất phải).

          + Nửa trái (tâm nhĩ trái và tâm thất trái).

       * Hệ mạch :

          + Vòng tuần hoàn nhỏ.

          + Vòng tuần hoàn lớn.

    Bài 2 (trang 53 sgk Sinh học 8) : Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ?

    Lời giải:

    – Thành phần cấu tạo hệ bạch huyết gồm :

    Phân hệ lớn Phân hệ nhỏ

    – Mao mạch bạch huyết

    – Hạch bạch huyết

    – Mạch bạch huyết

    – Ống bạch huyết

    – Mao mạch bạch huyết

    – Hạch bạch huyết

    – Mạch bạch huyết

    – Ống bạch huyết

    Bài 3 (trang 53 sgk Sinh học 8) : Nêu tên vài cơ quan, bộ phận của cơ thể và cho biết sự luân chuyển bạch huyết nơi đó nhờ phân hệ nào?

    Lời giải:

    – Vận chuyển bạch huyết (nước mô hay bạch huyết mô) trong toàn cơ thể về tim.

    Bài 4 (trang 53 sgk Sinh học 8) : Thử dùng tay xác định vị trí của tim trong lồng ngực của mình. Có thể dùng ngón tay để xác định điểm đập, nơi mỏm tim (đỉnh tim) chạm vào thành trước của lồng ngực.

    Lời giải:

       – Dùng đầu ngón tay ấn nhẹ vào vị trí quả tim ở trước ngực, nhận thấy nhịp đập của tim.

       – Thở ra gắng sức nín thở để tìm mỏm tim, dùng gan bàn tay để sờ diện đập tim rồi dùng đầu ngón tay để xác định lại vị trí mỏm tim. Bình thường mỏm tim ở liên sườn 4 hay 5 ngay bên trong đường trung đòn trái.

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1067

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống