Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây
Vocabulary
A (trang 136 sgk Tiếng Anh 10):Read the article from a student magazine. What advice does the article give? Do you think it’s good advice? (Đọc đoạn văn về tạp chí học sinh. Lời khuyên mà bài báo nói là gì? Bạn nghĩ đó có phải là một lời khuyên tốt không?)
STUDENT LIFE
Managing your Money
Congratulations! You just received your first student loan. So now it’s decision time. How are you going to spend it? On a new phone? Or some cool sneakers? Well, don’t! Before you spend a penny of it, make a budget. Compare the amount of your loan with your expenses (rent, transportation, food). If you don’t have enough money for the year, maybe you can borrow more. But if you borrow money from a bank, you pay interest So, if possible, ask a friend or family member to lend you the money If they have some extra money, they will probably help you. Or, a lot of students have part-time jobs to earn some money. And if you are a student, you don’t pay much in taxes for the money for the job. With this income, try to save some money for later in the year.
Hướng dẫn trả lời:
Its advice is that before you spend a penny of it, make a budget. Compare the amount of your loan with your expenses (rent, transportation, food).
(Lời khuyên của bài báo là trước khi tiêu một xu, hãy lập ngân sách. So sánh số tiền bạn vay với chi phí của bạn (tiền thuê nhà, đi lại, ăn uống)
Hướng dẫn dịch:
Bài báo
CUỘC SỐNG SINH VIÊN
Quản lý tiền của bạnChúc mừng! Bạn vừa nhận được khoản vay sinh viên đầu tiên của mình. Vì vậy, bây giờ là thời gian quyết định. Bạn sẽ sử dụng nó như thế nào? Trên điện thoại mới? Hoặc một số đôi giày thể thao mát mẻ? Chà, đừng! Trước khi bạn chi tiêu một xu, hãy lập ngân sách. So sánh số tiền bạn vay với chi phí của bạn (tiền thuê nhà, đi lại, ăn uống). Nếu bạn không có đủ tiền trong năm, có thể bạn có thể vay thêm. Nhưng nếu bạn vay tiền từ ngân hàng, bạn phải trả lãi suất Vì vậy, nếu có thể, hãy nhờ bạn bè hoặc người thân trong gia đình cho bạn vay tiền Nếu họ có một số tiền dư, rất có thể họ sẽ giúp bạn. Hoặc, rất nhiều sinh viên có công việc làm thêm để kiếm tiền. Và nếu bạn là sinh viên, bạn sẽ không phải trả nhiều tiền thuế cho công việc. Với mức thu nhập này, hãy cố gắng tiết kiệm một khoản cho những ngày cuối năm.
B (trang 136 sgk Tiếng Anh 10): Write the words in blue next to the definitions. (Viết các từ màu xanh bên cạnh định nghĩa của nó)
1. money that students borrow to help pay for college student loan
2. money you receive from work:
3. money you spend:
4. receive money that you have to return in the future:
5. give someone money that they have to return in the future:
6. a spending plan:
7. put money in the bank for the future:
8. the percentage (%) you pay when you borrow money:
9. money you give to the government:
10. get money from working:
Đáp án:
1-student loan (nợ sinh viên) | 6-budget (ngân sách) |
2-income (thu nhập) | 7-save (tiền tiết kiệm) |
3-expenses (các khoản chi tiêu) | 8-interest (lãi suất) |
4- borrow (mượn) | 9-taxes (thuế) |
5-lend (cho mượn, cho vay) | 10-earn (kiếm tiền) |
C (trang 136 sgk Tiếng Anh 10):
MY WORLD
In pairs, follow the steps below.
1. Make a list of all your monthly expenses (e.g., bus pass, clothes, food, etc.). Write them in the table.
2. Compare your answers with another pair.(Theo cặp, hãy làm theo các bước dưới đây.
1. Lập danh sách tất cả các chi phí hàng tháng của bạn (ví dụ: vé xe buýt, quần áo, thực phẩm, v.v.). Viết chúng vào bảng.
2. So sánh câu trả lời của bạn với bạn khác.)
Need |
Optional |
|
|
Hướng dẫn làm bài:
Need |
Optional |
Bus pass, rent |
Food, clothes |
D (trang 137 sgk Tiếng Anh 10):Match the clauses. What type of conditional does each sentence express? (Nối các mệnh đề, loại câu điều kiện mỗi câu là gì)
1. If you get a job, | a. I will have enough money for next summer’s trip. |
2. If you use a credit card, | b. apply for a student loan |
3. If I save money regularly. | c. you earn money |
4. If I bring my lunch to work, | d. you pay interest. |
5. If you don’t have enough money for the school year. | e. I will save money on food. |
Đáp án:
1- c |
2-d |
3-a |
4-e |
5-b |
|
Sentence number 1,2 are the zero conditional and number 3,4,5, are the first conditional
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn có việc, bạn kiếm được tiền
2. Nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng, bạn trả tiền lãi
3. Nếu tớ tiết kiệm tiền thường xuyên, tớ sẽ có đủ tiền cho chuyển đi du lịch vào hè tới
4. Nếu tớ mang bữa trưa đến công ty, tớ sẽ tiết kiệm tiền ăn
5. Nếu bạn không có đủ tiền cho năm học, hãy đăng kí vay sinh viên
E (trang 137 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, complete the sentences in your own words. Use the simple future, simple present, or an imperative form. Then compare your sentences with another pair. (Theo cặp, hoàn thành các câu bằng từ của riêng bạn. Sử dụng thì tương lai đơn, hiện tại đơn hoặc dạng mệnh lệnh. Sau đó so sánh các câu của bạn với một cặp khác)
1. If you save 20% of your income every month, ____________
2. If you spend more money than you earn,__________
3. If you borrow money from your parents, ________
Hướng dẫn làm bài:
1. If you save 20% of your income every month, you will have enough money for a trip next summer.
2. If you spend more money than you earn, you won’t have any money.
3. If you borrow money from your parents, you should pay them back
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn tiết kiệm 20% thu nhập mỗi tháng, bạn sẽ có đủ tiền cho một chuyến du lịch vào mùa hè năm sau2. Nếu bạn tiêu nhiều tiền hơn số tiền kiếm được, bạn sẽ không có tiền3. Nếu bạn vay tiền của cha mẹ, bạn nên trả lại cho họ.
Conversation
F (trang 137 sgk Tiếng Anh 10): Listen to the conversation. What does the tourist want? What instructions and advice does Jim give? (Nghe đoạn hội thoại. Khách du lịch muốn gì? Jim đã khuyên và hướng dẫn gì?)
Tourist: Excuse me. Can you help me?
Jim: Sure, what’s the problem?
Tourist: I’m from Japan and I don’t have any dollars. I only have Japanese yen.
Jim: If you want to change money, go to the currency exchange.
Tourist: Where is it?
Jim: If you go down this street, there’s a currency exchange on the right
Tourist: Oh, thank you very much. If I change my money, then I will be able to get something to eat.
Hướng dẫn làm bài:
The tourist want to eat something
Jim advises him to exchange money and show him the way to currency exchange.
Hướng dẫn dịch
Du khách: Xin lỗi. Bạn có thể giúp tôi được không?
Jim: Chắc chắn rồi, có vấn đề gì vậy?
Du khách: Tôi đến từ Nhật Bản và tôi không có tiền. Tôi chỉ có yên Nhật.
Jim: Nếu bạn muốn đổi tiền, hãy đến quầy đổi tiền.
Du khách: Nó ở đâu?
Jim: Nếu bạn đi xuống con phố này, có một quầy trao đổi tiền tệ ở bên phải
Du khách: Ồ, cảm ơn rất nhiều. Đổi tiền thì lấy gì mà ăn.
G (trang 137 sgk Tiếng Anh 10):Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Luyện tập đoạn hội thoại lần nữa. Đổi vai và luyện tập lại lần nữa)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
H (trang 137 sgk Tiếng Anh 10): Make new conversations between the tourist and Jim. (Tạo một đoạn hội thoại giữa khách du lịch và Jim)
The tourist wants to:
+ get money from an ATM
+ find a bank.
+ buy souvenirs.
Hướng dẫn làm bài:
Tourist: Excuse me. Can you help me?
Jim: Sure, what’s the problem?
Tourist: I’m not local here, so can you show me the way to the bank
Jim: If you go down this street, there’s a bank on the left
Tourist: Oh, thank you very much.
Hướng dẫn dịch:
Du khách: Xin lỗi. Bạn có thể giúp tôi được không?
Jim: Chắc chắn rồi, có vấn đề gì vậy?
Du khách: Tôi không phải là người địa phương ở đây, vì vậy bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng được không
Jim: Nếu bạn đi xuống con phố này, có một ngân hàng ở bên trái
Du khách: Ồ, cảm ơn rất nhiều.
Goal check
Give Advice about Money
1 (trang 137 sgk Tiếng Anh 10): Write down three things you want to do with your savings. (Viết ba thứ bạn muốn với tiền tiết kiệm)
Hướng dẫn làm bài:
– If I have enough money, I will travel to Thailand
– If I have enough money, I will buy a new phone
– If I have enough money, I will buy some books
Hướng dẫn dịch:
– Nếu đủ tiền, tôi sẽ đi du lịch Thái Lan.- Nếu đủ tiền, tôi sẽ mua điện thoại mới.- Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một số cuốn sách.
2 (trang 137 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, take turns saying what you want to do and giving advice. (Làm việc theo cặp, lần lượt nói về thứ bạn muốn làm và đưa ra lời khuyên)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành