Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
4G In the street: Trong khu phố
1 (trang 126 Tiếng Anh 10 Friends Global) Are all of the things below in the picture? (Tất cả những thứ sau có trông bức tranh không?)
Hướng dẫn dịch:
billboard |
biển quảng cáo |
bus stop |
trạm xe buýt |
fire hydrant |
vòi chữa cháy |
parking meter |
nơi đỗ xe |
pedestrian crossing |
vạch cho người đi bộ |
phone box |
bốt điện thoại |
postbox |
hòm thư |
road sign |
biển chỉ đường |
roadworks |
đoạn đường đang thi công |
rubbish bin |
thùng rác |
shop window |
tủ trưng bày hàng |
street lamp |
đèn đường |
telegraph pole |
cột điện báo |
traffic lights |
đèn giao thông |
Đáp án:
– Things in the picture: billboard, bus stop, fire hydrant, pedestrian crossing, phone box, postbox, road sign, roadworks, rubbish bin, shop window, street lamp, telegraph pole, traffic lights
2 (trang 126 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. In pairs, ask and answer about the picture in exercise 1. Use next to, behind, in front of and between. (Nói. Theo cặp, hỏi và trả lời về bức tranh trong bài tập 1. Sử dụng bên cạnh, phía sau, phía trước và giữa)
Gợi ý:
Where’s the fire hydrant?
– The fire hydrant’s next to the rubbish bin.
– The billboard is behind the fire hydrant.
– The bus stop is behind the roadworks.
– The pedestrian crossing is between the billboard and the shop window.
– The phone box is in front of the shop window.
– The postbox is next to the traffic lights.
– The road sign is next the the street lamp
– The roadwork is in front of the bus stop.
– The rubbish bin is next to the fire hydrant.
– The shop window is behind the phone box.
– The street lamp is next to the postbox.
– The telegraph pole is next to the phone box.
– The traffic lights is next to the postbox.
Hướng dẫn dịch:
Trụ cứu hỏa ở đâu?
– Trụ cứu hỏa cạnh thùng rác.
– Bảng quảng cáo phía sau họng cứu hỏa.
– Trạm dừng xe buýt nằm sau công trình làm đường.
– Phần đường dành cho người đi bộ nằm giữa biển quảng cáo và cửa sổ cửa hàng.
– Hộp điện thoại để trước cửa sổ của tiệm.
– Hòm thư bên cạnh đèn giao thông.
– Biển báo bên cạnh cây đèn đường
– Đoạn đường trước bến xe.
– Thùng rác cạnh trụ cứu hỏa.
– Cửa sổ phía sau hộp điện thoại.
– Ngọn đèn đường bên cạnh hộp thư.
– Cột điện báo bên cạnh hộp điện thoại.
– Đèn giao thông bên cạnh hộp thư.
4A Climate change: Biến đổi khí hậu
3 (trang 126 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the collocations with the verbs. (Hoàn thành các cụm từ sau với động từ)
Đáp án:
1. use up natural resources (cạn kệt tài nguyên thiên nhiên)
2. rely on fossil fuels (phụ thuộc vào nhiên liệu hoá thạch)
3. emit carbon dioxide (thải ra khí CO2)
4. reduce your carbon footprint (giảm thiệu lượng thải các bon của bạn)
5. invest in renewabble energy (đầu tư vào năng lượng tái tạo)
6. reduce carbon emissions (giảm thiệu lượng thải các bon)
7. protect endangered species (bảo vệ các loài đang bị tuyệt chủng)
8. save energy (tiết kiệm năng lượng)
4 (trang 126 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the correct form of collocations from exercise 3. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các cụm từ trong bài tập 3)
Đáp án:
1. invest in renewabble energy
2. reduce your carbon footprint
3. rely on fossil fuels
4. emit carbon dioxide
5. protect endangered species
Hướng dẫn dịch:
1. Chính phủ nên đầu tư vào năng lượng tái tạo như gió và năng lượng mặt trời.
2. Bạn có thể giảm thiệu lượng thải các bon của chính mình bằng cách giảm điện ở nhà mình, tắt đèn và đi phương tiện công cộng.
3. Ngay lúc này, chúng ta đang bị phụ thuộc vào nhiên liệu hoá thạch như than đá, khí đót và dầu thứ cho chúng ta năng lượng.
4. Các nhà máy thải khí CO2 và khí nhà kính khác vào trong không khí.
5. Làm tế nào để ta có thể bảo vệ các giống loài đang tuyệt chủng như tinh tinh, khỉ đột và hổ?