Bài 3: Như có ai đi vắng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Luyện từ và câu: 

Câu 1 trang 129 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm trong đoạn văn sau những cặp từ có nghĩa trái ngược nhau

Trả lời: 

Cao – thấp

Rộng – hẹp

Dày – mỏng

Lớn – bé

Câu 2 trang 129 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ sau:

Trả lời: 

Tròn – vuông

Nóng – lạnh

Lớn – bé

Cao – thấp

Tươi – héo

Chín – sống

Câu 3 trang 129 sgk Tiếng Việt lớp 3: Sử dụng 2-3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 2 để đặt câu nói về đặc điểm khác nhau:

a. Giữa các đồ dùng trong nhà.

b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên

Trả lời: 

a.

+ Chiếc bàn ăn thì to còn chiếc bàn học của em thì nhỏ

+ Nước cam thì lạnh còn cacao lại nóng

b.

+ Buổi sáng thì trời sáng còn buổi tối thì trời tối

Vận dụng: 

Câu 1 trang 129 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đóng vai gọi điện cho ông bà hoặc người thân để hỏi thăm sức khỏe và kể một niềm vui của em ở trường

Trả lời: 

Em: Alô, cháu chào ông cháu là Minh Châu con bố Cường, mẹ Nụ đây ạ.

Ông ngoại: Ôi! Chào cháu dạo này cháu học hành thế nào? Bố mẹ và em Na có khỏe không?

Em: Dạ, cháu học bình thường, cả nhà cháu khỏe ông ạ? Tình hình sức khỏe ông bà thế nào ạ? Bà có còn bị đau chân không ạ?

Ông ngoại: Ông bà vẫn khỏe cháu ạ.

Em: Dạ vâng, cháu gọi điện hỏi thăm ông bà và báo với ông bà 26 Tết này cả nhà cháu sẽ về ông bà ăn Tết ạ.

Ông ngoại: Ôi ông bà vui quá cả nhà nhớ về sớm nhé.

Em: Vâng ạ, thôi cháu dừng máy đây ạ, cháu chào ông.

Câu 2 trang 129 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chia sẻ cảm xúc của em khi gọi điện cho ông bà hoặc người thân theo gợi ý.

Trả lời: 

Sau khi gọi điện cho người thân em rất vui, hạnh phúc.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1101

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống