Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Luyện từ và câu:
Câu 1 trang 34, 35 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:
a.
Tiếng trống vừa thúc giục
Bài học mới mở ra
Giọng thầy cô ấm áp
Nét chữ em hiền hòa
Nguyễn Lãm Thắng
b.
Quyển vở này mở ra
Bao nhiêu trang giấy trắng
Bao nhiêu trang giấy trắng
Bao nhiêu trang giấy trắng
Quang Huy
– Những từ ngữ chỉ sự vật: bài học
– Những từ ngữ chỉ đặc điểm: mới
Trả lời:
a.
– Những từ ngữ chỉ sự vật: tiếng trống, bài học, giọng thầy, nét chữ em
– Những từ ngữ chỉ đặc điểm: thúc giục, ấm áp, hiền hòa
b.
– Những từ ngữ chỉ sự vật: giấy, quyển vở, dòng kẻ
– Những từ ngữ chỉ đặc điểm: trắng, ngay ngắn.
Câu 2 trang 35 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đặt 1 – 2 câu nêu đặc điểm của các sự vật tìm được ở bài tập 1 theo mẫu Ai thế nào?
M: Giọng thầy rất ấm.
Trả lời:
– Quyển vở này giấy rất trắng
– Nét chữ của em rất ngay ngắn, thẳng hàng.
Câu 3 trang 35 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm trong câu em vừa đặt bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Ai (cái gì, con gì) |
Thế nào? |
Giọng thầy |
rất ấm |
Trả lời:
Ai (cái gì, con gì) |
Thế nào? |
Bài học mới |
rất hấp dẫn |
Quyển vở này |
giấy rất trắng |
Nét chữ của em |
rất ngay ngắn, thẳng hàng. |
Vận dụng:
Câu hỏi trang 35 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chơi trò chơi Ngôi trường hạnh phúc:
– Đặt tên cho mỗi bức tranh dưới đây
– Nói 1-2 câu về ngôi trường em mơ ước.
Trả lời:
– Đặt tên cho mỗi bức tranh dưới đây
Ngôi trường di dộng Trường cá
– Nói 1-2 câu về ngôi trường em mơ ước.
+ Ngôi trường em mơ ước là ngôi trường vui nhộn trên các toa xe lửa. Mỗi toa xe là một lớp học nhỏ có thầy cô và bạn bè.