Chủ đề 1: Máy tính và xã hội tri thức

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Khởi động trang 16 Tin học 10:

Lời giải:

Trong máy tính có các kiểu dữ liệu: văn bản, số, logic, âm thanh, hình ảnh,…

Hoạt động 1 trang 16 Tin học 10:

Hãy chia sẻ những thông tin đó thành các nhóm, ví dụ nhóm thông tin có thể tách ghép được hay so sánh được để tìm kiếm và nhóm các thông tin có thể thực hiện được với các phép tính số học.

Lời giải:

Các thông tin trên căn cước công dân gồm có ảnh, họ và tên, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi cư trú, ngày sinh, thời gian hết hạn, quốc hiệu, tiêu ngữ, số căn cước công dân, …

– Thông tin chung: Quốc hiệu, tiêu ngữ

– Thông tin so sánh để tìm kiếm: ảnh, họ và tên khai sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú,…

– Thông tin có thể thực hiện phép tính số học: số căn cước công dân; ngày, tháng, năm sinh; thời gian hết hạn, …

Câu hỏi 1 trang 17 Tin học 10:

Lời giải:

Số căn cước công dân có kiểu số, sẽ không trùng với bất kì ai và theo công dân đến suốt cuộc đời.

Câu hỏi 2 trang 17 Tin học 10:

Lời giải:

Ví dụ: Học bạ của học sinh: có thông tin về điểm từng môn, điểm trung bình môn biểu diễn dưới dạng số thực.

Hoạt động 1 trang 17 Tin học 10:

Lời giải:

Bảng chữ cái tiếng anh có các kí tự sau:

Hoạt động 2 trang 17 Tin học 10:

Lời giải:

Có 7 kí tự: ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư

Câu hỏi 1 trang 18 Tin học 10:

Lời giải:

S: 01010011

G: 01000111

K: 01001011

Câu hỏi 2 trang 18 Tin học 10:

A. 1 byte.                       B. 2 byte.

B. 4 byte.                       D. từ 1 đến 3 byte.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Từ năm 2017, Việt Nam đã ban hành quy định bắt buộc sử dụng UTF-8 để biểu diễn các kí tự tiếng Việt trong máy tính, trong đó dùng bảng mã ASCII để mã hóa các kí tự La tinh không dấu, sử dụng 2 byte để mã hóa các nguyên âm có dấu, các kí tự đ Đ và chỉ dùng 3 byte để mã hóa một số rất ít các kí hiệu đặc biệt.

Luyện tập 1 trang 19 Tin học 10:

Lời giải:

Dữ liệu kiểu số: Số, Ngày sinh.

Dữ liệu kiểu văn bản: Họ tên, Quốc tịch, Nơi cư trú.

Dữ liệu kiểu hình ảnh: Ảnh.

Dữ liệu kiểu âm thanh: Không có

Luyện tập 2 trang 19 Tin học 10:

A. Để đảm bảo bình đẳng cho mọi quốc gia trong ứng dụng tin học.

B. Bảng mã ASCII mã hoá mỗi kí tự bởi 1 byte. Giá thành thiết bị lưu trữ ngày càng rẻ nên không cần phải sử dụng các bộ kí tự mã hoá bởi 1 byte

C. Dùng một bảng mã chung cho mọi quốc gia) giải quyết vấn đề thiếu vị trí cho bộ kí tự của một số quốc gia) đáp ứng nhu cầu dùng nhiều ngôn ngữ đồng thời trong cùng một ứng dụng.

D. Dùng cho các quốc gia sử dụng chữ tượng hình.

Lời giải:

Đáp án C

Unicode là bảng mã hợp nhất quốc tế, cho phép tạo ra các ứng dụng đa ngôn ngữ. Mỗi kí tự Unicode có thể được mã hoá bởi nhiều byte.

Vận dụng 1 trang 19 Tin học 10:

– Bảng mã có đủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt không?

– Bảng mã có bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit không?

Lời giải:

– Tiêu chuẩn này quy định bộ mã 8-bit chuẩn kí tự Việt dùng trong xử lý và trao đổi thông tin giữa các máy tính cũng như các phương tiện truyền thông. Nó được dùng cho việc biểu diễn, truyền thông, trao đổi, xử lí, ghi nhớ, đưa vào và trình bày các thông tin chữ Việt.

– Bảng mã có đủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt và bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit.

Vận dụng 2 trang 19 Tin học 10:

Lời giải:

Các em tham khảo 1 số phông sau:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1152

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống