Chương 1: Một số khái niệm cơ bản của tin học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 10 – Bài 4: Bài toán và thuật toán giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

    Bài 1 trang 44 Tin học 10: Hãy phát biểu một bài toán và chỉ rõ Input và Output của bài toán đó.

    Lời giải:

    – Bài toán: Tìm nghiệm của một phương trình bậc 2 có dạng ax2+bx+c=0 bất kì.

    – Input: Cho ba số a,b,c.

    – Output: In ra nghiệm của phương trình bậc 2: Có thể vô nghiệm, một nghiệm hoặc có hai nghiệm.

    Bài 2 trang 44 Tin học 10: Dãy các thao tác sau:

    Bước 1: Xóa bảng;

    Bước 2: Vẽ đường tròn;

    Bước 3: Quay lại bước 1.

    Có phải là thuật toán không? Vì sao?

    Lời giải:

    Đây không phải là một thuật toán. Bởi theo định nghĩa thuật toán, từ Input của bài toán ta cần tìm kiếm một Output. Thế nhưng dãy các thao tác sau là một vòng lặp vô hạn không có tính dừng, không thỏa mãn yêu cầu là một thuật toán.

    Bài 3 trang 44 Tin học 10: Hãy chỉ ra tính dừng của thuật toán tìm kiếm tuần tự.

    Lời giải:

    – Với thuật toán tìm kiếm tuần tự, tính dừng xảy ra khi thỏa mãn một trong hai trường hợp:

         + Nếu tìm thấy giá trị cần tìm trong dãy A: ai=k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc.

         + Nếu không tìm thấy giá trị cần tìm trong dãy A: ai=k thì tăng i đến khi nào i>n thì thông báo không có giá trị i nào thỏa mãn và kết thúc.

    Bài 4 trang 44 Tin học 10: Cho N và dãy số a1,…,aN, hãy tìm giá trị nhỏ nhất (min) của dãy đó

    Lời giải:

    – Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,….aN và biến Min.

    – Bước 2: i ← 2, Min ← a1

    – Bước 3: Nếu ai < Min thì Min ← ai.

    – Bước 4: i ← i +1

    – Bước 5: Nếu i>N thì thông báo Min là số nhỏ nhất của dãy, kết thúc.

    – Bước 6: Quay lại bước 3.

    Bài 5 trang 44 Tin học 10: Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

    Lời giải:

    – Bước 1: Nhập ba số a, b, c, biến Delta, x, x1, x2.

    – Bước 2: Delta ← b*b-4*a*c

    – Bước 3: Nếu Delta < 0 thì thông báo phương trình vô nghiệm và kết thúc thuật toán.

    – Bước 4: Nếu delta > 0 thì thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ← (-b+sqrt(delta))/2*a và x2 ← (-b-sqrt(delta))/2*a, kết thúc thuật toán.

    – Bước 5: Nếu delta = 0 thì thông báo phương trình có nghiệm kép x = -b/2*a

    Bài 6 trang 44 Tin học 10: Cho N và dãy số a1… aN, hãy sắp xếp dãy số đó thành dãy số không tăng (số hạng trước lớn hơn hay bằng số hạng sau).

    Lời giải:

    – Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,….aN và biến tg.

    – Bước 2: i ← 1.

    – Bước 3: Nếu ai < ai+1 thì đổi chỗ ai và ai+1

    – Bước 4: i ← i +1

    – Bước 5: Nếu i>N thì thông báo in ra dãy A, kết thúc.

    – Bước 6: Quay lại bước 3.

    Bài 7 trang 44 Tin học 10: Cho N và dãy số a1….aN hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0.

    Lời giải:

    – Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,….aN và biến dem.

    – Bước 2: i ← 1.

    – Bước 3: Nếu ai = 0 thì dem ← dem +1

    – Bước 4: i ← i +1

    – Bước 5: Nếu i>N thì thông báo in ra biến dem, kết thúc.

    – Bước 6: Quay lại bước 3.

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 944

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống