Chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Bài 6 Tin học lớp 7:

Ngày nay, Internet đã trở thành phương tiện giao tiếp thông dụng. Thư điện tử, tin nhắn, điện thoại (voice call và video call), diễn đàn, mạng xã hội, .. là những cách thức trao đổi thông tin phổ biến trên mạng.

Giao tiếp qua mạng mang lại rất nhiều lợi ích như thuận tiện, dễ dàng, nhanh chóng, chi phí thấp, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro, hạn chế.

Theo em, làm thế nào để tận dụng những lợi ích và phòng tránh rủi ro, hạn chế khi giao tiếp qua mạng?

Trả lời:

Để tạo thói quen giao tiếp qua mạng một cách an toàn, lành mạnh, ứng xử lịch sự, cần lưu ý:

– Nên tìm hiểu và tuân thủ các quy định khi đăng kí.

– Thực hiện hành vi, ứng xử trên mạng phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa.

– Chấp nhận các qui định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin trên mạng.

– Cung cấp, chia sẻ thông tin một cách có trách nhiêm.

– Khi gặp mâu thuẫn, xung đột hay bị xúc phạm, bắt nạt, đe dọa nên nhờ sự giúp đỡ của người lớn.

Khám phá 1 trang 29 Tin học lớp 7:

A. Sử dụng họ, tên thật của bản thân.

B. Tìm hiểu quy định của nhà cung cấp trước khi đăng kí dịch vụ.

C. Bảo mật thông tin tài khoản cá nhân.

D. Chia sẻ những thông tin từ nguồn chính thống, tích cực.

E. A dua theo đám đông khi nhận xét.

G. Dùng tiếng Việt không dấu, từ lóng, tiếng lóng, nói tắt, viết tắt.

H. Nhờ sự hỗ trợ của người lớn đáng tin cậy khi bị mất quyền kiểm soát tài khoản mạng.

I. Chia sẻ thông tin cá nhân, bài viết của người khác khi chưa dược phép.

K. Nói tục, chửi bậy, kì thị, phi báng, xúc phạm người khác.

L. Thể hiện lịch sự, văn minh, lễ phép, thân thiện.

Trả lời:

Việc làm nên thực hiện:

A. Sử dụng họ, tên thật của bản thân.

B. Tìm hiểu quy định của nhà cung cấp trước khi đăng kí dịch vụ.

C. Bảo mật thông tin tài khoản cá nhân.

D. Chia sẻ những thông tin từ nguồn chính thống, tích cực.

H. Nhờ sự hỗ trợ của người lớn đáng tin cậy khi bị mất quyền kiểm soát tài khoản mạng.

L. Thể hiện lịch sự, văn minh, lễ phép, thân thiện.

Không nên thực hiện:

E. A dua theo đám đông khi nhận xét.

G. Dùng tiếng Việt không dấu, từ lóng, tiếng lóng, nói tắt, viết tắt.

I. Chia sẻ thông tin cá nhân, bài viết của người khác khi chưa dược phép.

K. Nói tục, chửi bậy, kì thị, phi báng, xúc phạm người khác.

Khám phá 2 trang 29 Tin học lớp 7:

A. Nhờ bố mẹ, thầy cô hỗ trợ giải quyết.

B. Nhờ bạn giúp đe doạ lại người bắt nạt mình. 

C. Xúc phạm người bắt nạt mình.

D. Âm thầm chịu đựng.

Trả lời:

Đáp án đúng: A

Nhờ bố mẹ, thầy cô hỗ trợ giải quyết khi em bị bắt nạt trên mạng.

Khám phá trang 30 Tin học lớp 7:

Trả lời:

Việc Thanh truy cập vào hộp thư điện tử của Long khi chưa được phép là không hợp lệ.

Khám phá 1 trang 30 Tin học lớp 7:

 A. Thử gõ tên tài khoản, mật khẩu để mở tài khoản mạng xã hội của người khác.

 B. Tự tiện sử dụng điện thoại di động hay máy tính của người khác.

 C. Truy cập vào trang web có nội dung phản cảm, bạo lực.

 D. Kết nối vào mạng không dây của nhà trường cung cấp miễn phí cho học sinh.

Trả lời:

Việc làm truy cập không hợp lệ:

A. Thử gõ tên tài khoản, mật khẩu để mở tài khoản mạng xã hội của người khác.

B. Tự tiện sử dụng điện thoại di động hay máy tính của người khác.

C. Truy cập vào trang web có nội dung phản cảm, bạo lực.

Khám phá 2 trang 30 Tin học lớp 7:

A. Thư điện tử.

B. Mạng xã hội.

C. Tin nhắn điện thoại.

D. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.

Trả lời:

Thông tin được phát tán qua những kênh:

A. Thư điện tử.

B. Mạng xã hội.

C. Tin nhắn điện thoại.

Khám phá 3 trang 30 Tin học lớp 7:

A. Xoá thư điện tử, tin nhắn, bài viết có nội dung xấu được gửi đến tài khoản của em.

B. Không truy cập vào liên kết trong thư điện tử, tin nhắn có nội dung không phù hợp.

C. Đóng ngay cửa sổ trình duyệt khi thấy trang web có nội dung không phù hợp.

D. Gửi cho bạn bè địa chỉ trang web có thông tin không phù hợp em gặp trên mạng.

E. Nhờ người hỗ trợ cài đặt chế độ chặn thư rác, tin rác, trang web không phù hợp với em.

Trả lời:

– Việc làm nên làm:

A. Xoá thư điện tử, tin nhắn, bài viết có nội dung xấu được gửi đến tài khoản của em.

B. Không truy cập vào liên kết trong thư điện tử, tin nhắn có nội dung không phù hợp.

C. Đóng ngay cửa sổ trình duyệt khi thấy trang web có nội dung không phù hợp.

E. Nhờ người hỗ trợ cài đặt chế độ chặn thư rác, tin rác, trang web không phù hợp với em.

– Việc làm không nên làm:

D. Gửi cho bạn bè địa chỉ trang web có thông tin không phù hợp em gặp trên mạng.

Khám phá 1 trang 32 Tin học lớp 7:

Trả lời:

Nghiện Internet có thể dẫn đến một số hậu quả như:

– Thị lực, sức khoẻ và kết quả học tập giảm sút.

– Bị phụ thuộc vào thế giới ảo, thờ ơ, vô cảm với xung quanh, dễ bị tự kỉ, trầm cảm.

– Trốn học, nói dối, trộm cắp để có thời gian và tiền bạc cho việc sử dụng Internet, tham gia trò chơi trực tuyến.

– Ít vận động thể chất, ngại giao lưu, ngại trò chuyện với những người xung quanh, …

Khám phá 2 trang 32 Tin học lớp 7:

A. Chỉ truy cập Internet khi có mục đích rõ ràng.

B. Tự giác tuân thủ quy định về thời gian sử dụng Internet một cách hợp lí của bản thân.

C. Không thức khuya, trốn học để lên mạng.

D. Luyện tập thể thao, giao lưu lành mạnh với bạn bè.

E. Thường xuyên chơi trò chơi trực tuyến, sử dụng mạng xã hội.

Trả lời:

Những việc giúp phòng tránh nghiện Internet:

A. Chỉ truy cập Internet khi có mục đích rõ ràng.

B. Tự giác tuân thủ quy định về thời gian sử dụng Internet một cách hợp lí của bản thân.

C. Không thức khuya, trốn học để lên mạng.

D. Luyện tập thể thao, giao lưu lành mạnh với bạn bè.

Luyện tập 1 trang 32 Tin học lớp 7:

A. Bị người khác nhắn tin xúc phạm, đe doạ.

B. Khi cần đăng kí sử dụng một mạng xã hội mà em chưa biết quy định của mạng xã hội đó.

C. Bạn gửi cho em địa chỉ web có nội dung không phù hợp lứa tuổi.

Trả lời:

– Khi gặp tình huống A, em sẽ nhờ người lớn giúp đỡ.

– Khi gặp tình huống B, em sẽ tìm hiểu mạng xã hội đó một cách cụ thể sau đó mới thực hiện đăng kí sử dụng.

– Khi gặp tình huống C, em sẽ khuyên bạn không gửi những trang web không phù hợp với lứa tuổi, em sẽ không truy cập vào và xóa cuộc trò chuyện.

Luyện tập 2 trang 32 Tin học lớp 7:

A. Tại phòng thực hành Tin học, khi mở máy tính, Hoa thấy tài khoản email của một bạn khác đang mở (bạn này đã quên thoát khỏi hộp thư). Hoa đã thực hiện ngay thao tác thoát khỏi hộp thư của bạn đó.

B. Phong cho Mạnh mượn máy tính để sử dụng. Do Phong đặt chế độ ghi nhớ mật khẩu nên Mạnh đã truy cập, xem được thông tin trong tài khoản mạng xã hội của Phong mà không cần biết mật khẩu.

Trả lời:

Truy cập không hợp lệ là tình huống:

B. Phong cho Mạnh mượn máy tính để sử dụng. Do Phong đặt chế độ ghi nhớ mật khẩu nên Mạnh đã truy cập, xem được thông tin trong tài khoản mạng xã hội của Phong mà không cần biết mật khẩu.

Bởi vì Mạnh đã truy cập trái phép vào tài khoản mạng xã hội của Phong khi mà không được sự cho phép của Phong.

Luyện tập 3 trang 32 Tin học lớp 7

A. Sự theo dõi, nhắc nhở của người thân.

B. Ý thức tự giác của bản thân.

C. Cài đặt phần mểm giới hạn thời gian sử dụng Internet.

Trả lời:

Yếu tố quan trọng nhất là:

B. Ý thức tự giác của bản thân.

Vận dụng 1 trang 32 Tin học lớp 7:

Trả lời:

Lời khuyên dành cho bạn:

– Tự mình xác định rõ mục đích, thời điểm và thời lượng truy cập Internet một cách hợp lí.

– Chỉ truy cập Internet để phục vụ việc học tập, giải trí lành mạnh.

– Không để hình thành thói quen truy cập Internet mọi lúc, mọi nơi, không có mục đích cụ thể, phụ thuộc vào Internet.

– Tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện thể chất, vui chơi ngoài trời, giao lưu lành mạnh, trò chuyện với bạn bè, người thân.

Vận dụng 2 trang 32 Tin học lớp 7:

Trả lời:

Tình huống: Phong cho Mạnh mượn máy tính để sử dụng. Do Phong đặt chế độ ghi nhớ mật khẩu nên Mạnh đã truy cập, xem được thông tin trong tài khoản mạng xã hội của Phong mà không cần biết mật khẩu. Sau đó Mạnh dùng tài khoản mạng xã hội của Phong để nhắn trêu chọc bạn bè của Phong. Khi đến trường thì Phong bị bạn bè hiểu lầm và trách móc Phong.

– Hành vi của Mạnh là không đúng vì đã tự ý sử dụng tài khoản mạng xã hội của bạn bè khi không được cho phép và Mạnh còn dùng tài khoản mạng xã hội của Phong để đi trêu chọc bạn bè gây hiểu lầm cho Phong.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1052

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống