Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Hoạt động 1 trang 39 Tin học lớp 7: Hàm trong bảng tính
Trả lời:
Tên của hàm là SUM, AVERAGE
Trả lời:
Hàm SUM là hàm tính tổng. Hàm AVERAGE là hàm tính trung bình cộng
Trả lời:
Hàm có nhiều tham số. Các tham số của hàm có thể là dãy bao gồm các số, địa chỉ ô, địa chỉ vùng dữ liệu.
Hoạt động 2 trang 40 Tin học lớp 7: Nhập hàm
Trả lời:
Nhập hàm vào bảng tính giống như nhập dữ liệu thông thường. Nháy chuột vào vùng nhập dữ liệu hoặc vào ô để nhập hàm.
Cú pháp nhập hàm:
=<tên hàm>(<các tham số>)
Câu hỏi 1 trang 41 Tin học lớp 7:
Trả lời:
Cú pháp nhập hàm:
= <tên hàm>(<các tham số>)
Câu hỏi 2 trang 41 Tin học lớp 7:
Trả lời:
Các tham số của hàm có thể là địa chỉ ô hoặc vùng dữ liệu.
Hoạt động 3 trang 41 Tin học lớp 7: Làm quen với một số hàm tính toán đơn giản
Trả lời:
Câu hỏi trang 42 Tin học lớp 7:
a) SUM(1,3, “Hà Nội”, “Zero”, 5)
b) MIN(3,5, “One”, 1)
c) COUNT(1,3,5,7)
Trả lời:
a) Kết quả hiện #NAME?
b) Kết quả hiện #NAME?
c) Kết quả bằng 4. Hàm đếm số các giá trị là số
Luyện tập 1 trang 44 Tin học lớp 7:
Trả lời:
Tại ô K9, K17, K24 trong trang tính 4. Dự kiến kết quả có thể dùng công thức khác
K9 = SUM(K4:K8)
K17 = SUM(K11:K16)
K24 = SUM(19:K23)
⇒ Có nhiều công thức tính kết quả.
Luyện tập 2 trang 44 Tin học lớp 7:
a) =SUM(C3:K3)
b) =C3 + SUM(D3:J3) + K3
c) =SUM(C3:G3) + SUM(H3:K3)
Trả lời:
Các công thức trên có kết quả giống nhau
Luyện tập 3 trang 44 Tin học lớp 7:
a) Tính số cây lớn nhất sẽ được trồng của một lớp
b) Tính số cây trung bình sẽ được trồng của các lớp
Trả lời:
a) Lớp 7A: D26 = MAX(D4:D8; D11:D16;D19:D23) Sao chép qua cho các lớp còn lại ta có công thức tại các lớp còn lại như sau:
Lớp 7B: E26 = MAX(E4:E8; E11:E16; E19:E23)
Lớp 7C: F26 = MAX(F4:F8; F11:F16; F19:F23)
Lớp 7D: G26 = MAX(G4:G8; G11:G16; G19:G23)
Lớp 7E: H26 = MAX(H4:H8; H11:H16; H19:H23)
Lớp 7G: I26 = MAX(I4:I8; I11:I16; I19:I23)
Lớp 7H: J26 = MAX(J4:J8; J11:J16; J19:J23)
b) Số cây trung bình sẽ được trồng của các lớp
Lớp 7A: D27 = AVERAGE(D4:D8; D11:D16;D19:D23) Sao chép qua cho các lớp còn lại ta có công thức tại các lớp còn lại như sau:
Lớp 7B: E27 = AVERAGE (E4:E8; E11:E16; E19:E23)
Lớp 7C: F27 = AVERAGE (F4:F8; F11:F16; F19:F23)
Lớp 7D: G27 = AVERAGE (G4:G8; G11:G16; G19:G23)
Lớp 7E: H27 = AVERAGE (H4:H8; H11:H16; H19:H23)
Lớp 7G: I27 = AVERAGE I4:I8; I11:I16; I19:I23)
Lớp 7H: J27 = AVERAGE (J4:J8; J11:J16; J19:J23)
Vận dụng trang 44 Tin học lớp 7:
a) Tổng số tiền chi tiêu một tháng là bao nhiêu?
b) Khoản chi nhiều nhất, ít nhất là bao nhiêu?
c) Có bao nhiêu khoản đã chi?
d) Trung bình mỗi ngày chi bao nhiêu tiền?
Em hãy chia sẻ với bố mẹ những kết quả em tính toán được để cùng cân đối chi tiêu gia đình sao cho hợp lí.
Trả lời:
Gợi ý:
– Các em lập bảng như sau:
– Các em tự nhập dữ liệu thực tế trong gia đình em.
a) Dùng hàm SUM để tính số tiền chi tiêu 1 tháng.
b) Dùng hàm MAX, MIN để xác định khoản chi tiêu nhiều nhất và ít nhất.
c) Để xác định có bao nhiêu khoản chi tiêu thì em nhìn giá trị cuối cùng của STT.
d) Dùng hàm AVERAGE để tính trung bình số tiền tiêu mỗi ngày.
Cách 1: bằng số tiền chi tiêu 1 tháng/số ngày.
Cách 2. Tính tổng số tiền tiêu mỗi ngày.
⇒ tính trung bình cộng của mỗi ngày.
⇒ Dựa vào kết quả em tính cho gia đình em, em hãy cùng bố mẹ cân đối chi tiêu trong gia đình.