Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây

Câu hỏi khởi động trang 72 Toán lớp 10 Tập 1:

Từ vị trí A, đo góc nghiêng α so với bờ biển tới một vị trí C quan sát được trên đảo. Sau đó di chuyển dọc bờ biển đến vị trí B cách A một khoảng d và tiếp tục đo góc nghiêng β so với bờ biển tới vị trí C đã chọn (Hình 18). Bằng cách giải tam giác BAC, họ tính được khoảng cách AC. 

Giải tam giác được hiểu như thế nào? 

Lời giải:

Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước. 

Hoạt động 1 trang 72 Toán lớp 10 Tập 1:



A


^


=

α

. Viết công thức tính BC theo b, c, α.

Lời giải:

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có: 

BC2 = AB2 + AC2 – 2 . AB . AC . cos A = c2 + b2 – 2.b.c.cosα




B

C

=



c


2



+



b


2






2


b


c


cos


α


Hoạt động 2 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1:

Lời giải:

Áp dụng hệ quả của định lí côsin trong tam giác ABC ta có: 


cos

A

=



A



B


2



+


A



C


2






B



C


2





2.


A


B


.


A


C



=




c


2



+



b


2







a


2





2


b


c



Vậy


cos

A

=




c


2



+



b


2







a


2





2


b


c



.

Hoạt động 3 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1:



B


^


=

α

,




C


^


=

β

. Viết công thức tính AB và AC theo a, α, β.

Lời giải:

Tam giác ABC có



A


^


+


B


^


+


C


^


=

180

°

 





A


^


=

180

°






B


^



+



C


^








A


^


=

180

°





α


+


β



⇒ sinA = sin(180° – (α + β)) = sin(α + β).

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:




B


C




sin


A



=



A


C




sin


B



=



A


B




sin


C



Suy ra: 


A

B

=



B


C


sin


C




sin


A



=



a


.


sin


β




sin




α


+


β





và 


A

C

=



B


C


sin


B




sin


A



=



a


.


sin


α




sin




α


+


β





.

Hoạt động 4 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1:

a) Tính BH theo c và sin A. 

b) Tính diện tích S của tam giác ABC theo b, c, và sin A. 

Lời giải:

a) Xét các trường hợp:        

+ Với



A


^


<

90

°

Xét tam giác vuông AHB, ta có: BH = AB . sin A = c sin A. 

+ Với



A


^


=

90

°

Khi đó, BH = BA = c = c sin A. 

+ Với



A


^


>

90

°

Xét tam giác AHB vuông, ta có:




B


A


H



^


=

180

°




A


^


.

Do đó BH = AB . sin(180° –



A


^


) = AB . sin A = c sin A. 

Như vậy, trong mọi trường hợp ta đều có BH = c sin A. 

b) Ta có: 


S

=


1


2


A

C



.



B

H

=


1


2


b

c

sin

A

Luyện tập 1 trang 74 Toán lớp 10 Tập 1:



B


^


=

60

°

;




C


^


=

45

°

. Tính diện tích của tam giác ABC.

Lời giải:

Tam giác ABC vuông tại A có



A


^


+


B


^


+


C


^


=

180

°

(định lí tổng ba góc trong tam giác).

Suy ra



A


^


=

180

°






B


^



+



C


^




=

180

°





60


°


+


45


°



=

75

°

.

Áp dụng định lý sin trong tam giác ABC ta có:




A


B




sin


C



=



A


C




sin


B






A

C

=



A


B


.


sin


B




sin


C



=



12.


sin


60


°




sin


45


°



=

6


6


.

Diện tích tam giác ABC là 


S

=


1


2


A

B

.

A

C

.

sin

A


=


1


2


.12.6


6


.

sin

75

°

=

54

+

18


3




85

,

2

(đvdt).

Vậy diện tích tam giác ABC khoảng 85,2 đvdt.

Hoạt động 5 trang 75 Toán lớp 10 Tập 1:

a) Từ định lí côsin, chứng tỏ rằng: 


sin

A

=


2



b


c




p




p





a






p





b






p





c




, ở đó


p

=



a


+


b


+


c



2


b) Bằng cách sử dụng công thức


S

=


1


2


b

c

sin

A

, hãy chứng tỏ rằng: 


S

=


p




p





a






p





b






p





c




.

Lời giải:

a) Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có: 

BC2 = AB2 + AC2 – 2 . AB . AC . cos A




cos

A

=



A



B


2



+


A



C


2






B



C


2





2.


A


B


.


A


C



=




b


2



+



c


2







a


2





2


b


c



(1)

Ta lại có: sin2 A + cos2 A = 1 

Do đó: sin2 A = 1 – cos2 A

Vì góc A là một góc của tam giác ABC nên 0° <



A


^


< 180° nên sin A > 0. 

Nên


sin

A

=


1









cos


2



A


(2)

Từ (1) và (2) ta có: 


sin

A

=


1









cos


2



A


 


=






2


b


c




2






2


b


c




2












b


2



+



c


2







a


2





2






2


b


c




2





=







2


b


c




2










b


2



+



c


2







a


2





2







2


b


c




2





=






2


b


c


+



b


2



+



c


2







a


2







2


b


c






b


2







c


2



+



a


2









2


b


c




2





=








b


+


c




2







a


2








a


2









b





c




2







2


b


c




=





b


+


c


+


a






b


+


c





a






a


+


b





c






a





b


+


c






2


b


c




=





a


+


b


+


c






a


+


b


+


c





2


a






a


+


b


+


c





2


c






a


+


b


+


c





2


b






2


b


c



Lại có


p

=



a


+


b


+


c



2




a

+

b

+

c

=

2

p

Khi đó:


sin

A

=



2


p


.




2


p





2


a






2


p





2


b






2


p





2


c






2


b


c



 


=



16


p




p





a






p





b






p





c






2


b


c



Vậy


sin

A

=


2



b


c




p




p





a






p





b






p





c




b) Diện tích tam giác ABC là


S

=


1


2


b

c

sin

A

.


sin

A

=


2



b


c




p




p





a






p





b






p





c




Nên


S

=


1


2


b

c

.


2



b


c




p




p





a






p





b






p





c




=


p




p





a






p





b






p





c




Vậy


S

=


p




p





a






p





b






p





c




Luyện tập 2 trang 76 Toán lớp 10 Tập 1:

Lời giải:

Giả sử toà nhà là AB, AB = 18,5 m; giác kế AC = 1,5 m; chiều cao của cái cây là DE; khoảng cách từ tòa nhà tới cây là BD = 30 m; góc tạo bởi phương quan sát gốc cây và phương nằm ngang là




F


C


D



^


=

34

°

, góc tạo bởi phương quan sát ngọn cây và phương nằm ngang là




F


C


E



^


=

24

°

. Ta cần tính DE. 

Hình vẽ mô phỏng: 

Ta có: BC = BA + AC = 18,5 + 1,5 = 20 (m). 

Tam giác BCD vuông tại B, áp dụng định lí Pythagore ta có: 

CD2 = BC2 + BD2 = 202 + 302 = 1300 (m)




C

D

=

10


13


.

 Lại có:




F


C


D



^


=



F


C


E



^


+



E


C


D



^







E


C


D



^


=



F


C


D



^






F


C


E



^


=

34

°



24

°

=

10

°

CF // BD






C


D


B



^


=



F


C


D



^


=

34

°

(so le trong)






C


D


E



^


=

90

°





C


D


B



^


=

90

°



34

°

=

56

°

Tam giác CDE có




E


C


D



^


+



C


D


E



^


+



C


E


D



^


=

180

°

(định lí tổng ba góc trong tam giác)






C


E


D



^


=

180

°







E


C


D



^



+




C


D


E



^




=

180

°





10


°


+


56


°



=

114

°

.

Áp dụng định lí sin trong tam giác CDE ta có:




C


D




sin




C


E


D



^




=



D


E




sin




E


C


D



^







D

E

=



C


D


.


sin




E


C


D



^





sin




C


E


D



^




=



10



13



.


sin


10


°




sin


114


°





6

,

9

(m)

Vậy chiều cao của cây khoảng 6,9 m.

Bài 1 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1:



C


^


=

120

°

. Tính:

a) Độ dài cạnh AB;

b) Số đo các góc A, B; 

c) Diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

a) Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có:

AB2 = AC2 + BC2 – 2 . AC . BC . cos C = 122 + 152 – 2 . 12 . 15 . cos 120° = 549




A

B

=

3


61


b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:




A


B




sin


C



=



B


C




sin


A






sin

A

=



B


C


.


sin


C




A


B



=



12.


sin


120


°




3



61




=



2



183




61


Do đó:



A


^




26,3

°

Lại có:



A


^


+


B


^


+


C


^


=

180

°

(định lí tổng ba góc trong tam giác) 





B


^


=

180

°






A


^



+



C


^




=

180

°





26,3


°


+


120


°



=

33,7

°

 c) Diện tích tam giác ABC là: 


S

=


1


2


A

B

.

A

C

.

sin

A

=


1


2


.3


61


.15.



2



183




61


=

45


3


(đvdt).

Bài 2 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1:



A


^


=

120

°

. Tính độ dài cạnh AC.

Lời giải:

Cách 1: áp dụng định lí sin và côsin 

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:




A


B




sin


C



=



B


C




sin


A






sin

C

=



A


B


.


sin


A




B


C



=



5.


sin


120


°



7


=



5



3




14


.

Do đó:



C


^




38,2

°

Lại có



A


^


+


B


^


+


C


^


=

180

°

(định lí tổng ba góc trong tam giác)





B


^


=

180

°






A


^



+



C


^




=

180

°





120


°


+


38,2


°



=

21,8

°

.

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có: 

AC2 = AB2 + BC2 – 2 . AB . AC . cos B = 52 + 72 – 2 . 5 . 7 . cos 21,8° ≈ 9

⇒ AC ≈ 3.

Cách 2: Dựng thêm đường cao và sử dụng định lí Pythagore. 

Dựng đường cao CH của tam giác ABC. 

Đặt AH = x. 

Ta có:




B


A


C



^


+



C


A


H



^


=

180

°

( kề bù). 






C


A


H



^


=

180

°





B


A


C



^


=

180

°



120

°

=

60

°

Tam giác ACH vuông tại H nên 


c

o

s



C


A


H



^


=



A


H




C


A





C

A

=



A


H




c


o


s




C


A


H



^




=


x



c


o


s


60


°



=


x



1


2



=

2

x

.

Áp dụng định lí Pythagore ta tính được:


C

H

=

x


3


Và BC2 = BH2 + CH2 = (BA + AH)2 + CH2 

Thay số: 72 = (5 + x)2 + 3x2 (1)

Giải phương trình (1) ta được x = 1,5 là giá trị thỏa mãn. 

Suy ra AC = 2x = 2 . 1,5 = 3. 

Bài 3 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1:



B


^


=

100

°



C


^


=

45

°

. Tính:

a) Độ dài các cạnh AC, BC; 

b) Diện tích tam giác ABC. 

Lời giải:

a) Tam giác ABC có:



A


^


+


B


^


+


C


^


=

180

°

(định lí tổng ba góc trong tam giác)





A


^


=

180

°






B


^



+



C


^




=

180

°





100


°


+


45


°



=

35

°

.

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:




A


B




sin


C



=



B


C




sin


A



=



A


C




sin


B



Suy ra:


A

C

=



A


B


.


sin


B




sin


C



=



100.


sin


100


°




sin


45


°





139

,

3

;


B

C

=



A


B


.


sin


A




sin


C



=



100.


sin


35


°




sin


45


°





81

,

1

Vậy AC ≈ 139,3 và BC ≈ 81,1.

b) Diện tích tam giác ABC là: 


S

=


1


2


B

C

.

C

A

.

sin

C

=


1


2


.81

,

1.139

,

3.

sin

45

°



3994,2

(đvdt).

Vậy diện tích tam giác ABC là 3994,2 đvdt.

Bài 4 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 12, AC = 15, BC = 20. Tính:

a) Số đo các góc A, B, C; 

b) Diện tích tam giác ABC. 

Lời giải:

a) Áp dụng hệ quả của định lí côsin ta có: 


cos

A

=



A



B


2



+


A



C


2






B



C


2





2.


A


B


.


A


C



=




12


2



+



15


2







20


2




2.12.15


=




31


360


⇒ 



A


^





95






cos

B

=



A



B


2



+


B



C


2






A



C


2





2.


A


B


.


B


C



=




12


2



+



20


2







15


2




2.12.20


=


319


480


⇒ 



B


^





48






cos

C

=



B



C


2



+


A



C


2






A



B


2





2.


B


C


.


A


C



=




20


2



+



15


2







12


2




2.20.15


=


481


600


⇒ 



C


^





37





Vậy 



A


^




95

°

;

  


B


^




48

°

;

  


C


^




37

°

.

b) Diện tích tam giác ABC là:


S

=


1


2


.

A

B

.

A

C

.

sin

A




1


2


.12.15.

sin

95



90

Vậy diện tích tam giác ABC là 90 đvdt.

Bài 5 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Tính độ dài cạnh AB trong mỗi trường hợp sau:

Lời giải:

* Hình 29: Góc B nhọn. 

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:




B


C




sin


A



=



A


C




sin


B






sin

B

=



A


C


.


sin


A




B


C



=



5


,


2.


sin


40


°




3


,


6





0

,

93

.

Do đó:



B


^




68

°

Lại có:



A


^


+


B


^


+


C


^


=

180

°

(định lí tổng ba góc trong tam giác)





C


^


=

180

°






A


^



+



B


^




=

180

°





40


°


+


68


°



=

72

°

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có: 

AB2 = AC2 + BC2 – 2 . AC . BC . cos C = (5,2)2 + (3,6)2 – 2 . 5,2 . 3,6 . cos 72° ≈ 28,43

⇒ AB ≈ 5,33 (m). 

* Hình 30: Góc B tù. 

Khi đó:



B


^


=

180

°



68

°

=

112

°

Ta tính được:



C


^


=

28

°

Do đó: 

AB2 = AC2 + BC2 – 2 . AC . BC . cos C = (5,2)2 + (3,6)2 – 2 . 5,2 . 3,6 . cos 28° ≈ 6,94

⇒ AB ≈ 2,63 (m). 

Bài 6 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1:




A


C


B



^


=

105

°

(Hình 31). Tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).

Lời giải:

Nối A với B, ba vị trí A, B, C tạo thành 3 đỉnh của tam giác ABC.

Đổi 1 km = 1 000 m. 

Tam giác ABC có AC = 1 000 m, CB = 800 m,




A


C


B



^


=

105

°

Áp dụng định lí côsin ta có: 

AB2 = AC2 + CB2 – 2 . AC . CB . cosACB 

= 1 0002 + 8002 – 2 . 1 000 . 800 . cos 105° 

≈ 2 054 110,5 

Do đó: AB ≈ 1 433,2 m. 

Vậy khoảng cách AB khoảng 1 433,2 m.

Bài 7 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một ngọn hải đăng. Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí A, B tới ngọn hải đăng với đường đi của người quan sát là 45° và 75°. Biết khoảng cách giữa hai bị trí A, B là 30 m (Hình 32). Ngọn hải đăng cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Lời giải:

Giả sử C là vị trí của ngọn hải đăng, kẻ CH vuông góc AB thì CH là khoảng cách giữa ngọn hải đăng và bờ. 

Ta có:




C


B


H



^


là góc ngoài tại đỉnh B của tam giác ABC. 

Nên




B


A


C



^


+



A


C


B



^


=



C


B


H



^







A


C


B



^


=



C


B


H



^






B


A


C



^


=

75

°



45

°

=

30

°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:




A


B




sin


C



=



B


C




sin


A






B

C

=



A


B


.


sin


A




sin


C



=



30.


sin


45


°




sin


30


°



=

30


2


Tam giác CBH vuông tại H nên


sin



C


B


H



^


=



C


H




B


C






C

H

=

B

C

.

sin



C


B


H



^


=

30


2


.

sin

75

°

=

15

+

15


3




41

Vậy ngọn hải đăng cách bờ biển khoảng 41 m.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 973

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống