Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây

Câu hỏi khởi động trang 79 Toán lớp 10 Tập 1:

Đoạn thẳng AB có hướng được gọi là gì?

Lời giải:

Đoạn thẳng AB có hướng được gọi là một vectơ.

Hoạt động 1 trang 79 Toán lớp 10 Tập 1:

Lời giải:

Trên Hình 35, ta có: 

– Hướng quy định trên đoạn thẳng AB là hướng xuất phát từ điểm đầu A đến điểm cuối B; 

– Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 200 m. 

Luyện tập 1 trang 80 Toán lớp 10 Tập 1:

Lời giải:

Ta có các vectơ thỏa mãn yêu cầu là: 




A


B






;

  



B


A






;

  



A


C






;

  



C


A






;

  



B


C






;

  



C


B






.

Hoạt động 2 trang 80 Toán lớp 10 Tập 1:




C


D






với giá của vectơ




A


B









P


Q






.

Lời giải:

Quan sát Hình 39, ta thấy: 

Giá của vectơ




A


B






là đường thẳng m. 

Giá của vectơ




C


D






là đường thẳng n. 

Giá của vectơ




P


Q






là đường thẳng n. 

Lại có đường thẳng m song song với đường thẳng n. 

Khi đó ta có nhận xét sau: 

– Giá của vectơ




C


D






song song với giá của vectơ




A


B






– Giá của vectơ




C


D






trùng với giá của vectơ




P


Q






.

Hoạt động 3 trang 80 Toán lớp 10 Tập 1:




A


B









C


D






có cùng hướng hay không.

Lời giải:

Quan sát 2 Hình trên ta thấy, hai vectơ




A


B









C


D






không cùng hướng.

Hoạt động 4 trang 80 Toán lớp 10 Tập 1:




A


B






,




C


D






ở Hình 43.

a) Nhận xét về phương, về hướng của hai vectơ đó.

b) So sánh độ dài của hai vectơ đó.

Lời giải:

Quan sát Hình 43, ta thấy:

a) Hai vectơ




A


B






,




C


D






cùng phương với nhau (do có giá song song với nhau).

Hai vectơ




A


B






,




C


D






cùng hướng với nhau. 

b) Hai vectơ




A


B






,




C


D






có cùng độ dài (bằng 5 ô vuông). 

Luyện tập 2 trang 81 Toán lớp 10 Tập 1:




A


D






=



B


C






. Tứ giác ABCD là hình gì?

Lời giải:

+ Cách vẽ: 

– Vẽ tam giác ABC bất kì. 

– Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa điểm C, vẽ một phần đường thẳng d đi qua A, song song với BC. 

– Trên d, lấy điểm D sao cho AD = BC.

Khi đó ta có hai vectơ




A


D









B


C






cùng hướng và cùng độ dài nên




A


D






=



B


C






+ Tứ giác ABCD có AD // BC và AD = BC nên ABCD là hình bình hành. 

Bài 1 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1:




A


B






,

   



A


C






,

    



B


A






,

  



B


C






,

  



C


A






,

  



C


B






.

Lời giải:

Các vectơ




A


B






,

   



A


C






,

    



B


A






,

  



B


C






,

  



C


A






,

  



C


B






đều có giá trùng nhau (là đường thẳng đi qua ba điểm A, B, C) nên chúng cùng phương. 

* Các cặp vectơ cùng hướng (do cùng phương và cùng chiều) là: 

+ Hai vectơ




A


B






,

  



A


C






;

+ Hai vectơ






B


C






,



A


B






;

+ Hai vectơ




A


C






,

  



B


C






;

+ Hai vectơ




B


A






,

  



C


A






+ Hai vectơ




C


B






,





B


A








;

+ Hai vectơ




C


A






,

  



C


B






;

* Các cặp vectơ ngược hướng (cùng phương, ngược chiều) là: 

Bài 2 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1: Cho đoạn thẳng MN có trung điểm là I.

a) Viết các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong ba điểm M, N, I. 

b) Trong các vectơ được viết ở câu a), vectơ nào bằng vectơ




M


I






?




N


I






Lời giải:

a) Các vectơ cần tìm là:




M


I






;

  



M


N






;

  



I


M






;





I


N






;





N


I






;





N


M






b) Các vectơ




M


I






;

  



M


N






;

  



I


M






;





I


N






;





N


I






;





N


M






đều cùng phương (do có giá trùng nhau). 

Khi đó ta có:

+ Hai vectơ




M


I






;

   



I


N






cùng hướng và MI = IN (do I là trung điểm của MN) nên




M


I






=



I


N






.

+ Hai vectơ




N


I






;

  



I


M






cùng hướng và NI = IM nên




N


I






=



I


M






Bài 3 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1:




A


B






Lời giải:

ABCD là hình thang có hai đáy AB và CD nên AB // CD.

Trong các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong bốn điểm A, B, C, D, vectơ ngược hướng với vectơ




A


B






là vectơ




B


A






và vectơ




C


D






(do cùng phương và ngược chiều).

Bài 4 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1:




A


B






,

  



A


C






.

Lời giải:

Hình vuông ABCD có cạnh bằng 3 cm nên AB = BC = CD = DA = 3 cm. 

Tam giác ADC vuông tại D (tính chất hình vuông), áp dụng định lí Pythagore, ta có: 

AC2 = AD2 + DC2 = 32 + 32 = 18




A

C

=

3


2


cm. 

Độ dài vectơ




A


B






chính là độ dài đoạn thẳng AB nên





A


B







=

3

cm. 

Độ dài vectơ




A


C






chính là độ dài đoạn thẳng AC nên





A


C







=

  

3


2


cm. 

Bài 5 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1:



a





,

  


b





,

  


c





(Hình 47).

a) Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng phương. 

b) Trong các cặp vectơ đó, cho biết chúng cùng hướng hay ngược hướng. 

Lời giải:

a) Quan sát Hình 47 ta thấy giá của các vectơ



a





,

  


b





,

  


c





song song với nhau, do đó các cặp vectơ cùng phương là: 

+ Vectơ



a







b





+ Vectơ



a







c





+ Vectơ



b







c





b) Quan sát hướng mũi tên, ta thấy: 

+ Vectơ



a







b





ngược hướng; 

+ Vectơ



a







c





cùng hướng; 

+ Vectơ



b







c





ngược hướng.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1096

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống