Chương 3: Phương trình và hệ phương trình

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Sách giải toán 10 Bài 3: Một phương trình quy về phương trình bậc nhất và bậc hai (Nâng Cao) giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 10 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 22 (trang 84 sgk Đại Số 10 nâng cao): Giải các phương trình:

Lời giải:

a) Với điều kiện xác định của phương trình x ≠ -1/2,

phương trình tương đương với: 2x2 – 2 = 4x + 2- x- 2 ⇔ 2x2 – 3x – 2 = 0 ⇔ x = 2 hoặc x = -1/2

Do điều kiện xác định nên phương trình có duy nhất nghiệm x = 2.

b)Điều kiện xác định của phương trình: x ≠ lvà x ≠ -5/8.

Phương trình tương đương với x2 + 3x – 28 = 0 ⇔ x = 4 hoặc x = -7,

Cả hai nghiệm này đều thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt x = 4 hoặc x = -7.

Bài 23 (trang 84 sgk Đại Số 10 nâng cao): Giải phương trình (m – 3)/(x – 4) = m2 – m – 6 trong mỗi trường hợp sau:

a) m = 3;

b) m ≠ 3

Lời giải:

a) Với m = 3 ta có phương trình

0/(x – 4) = 0 → phương trình có tâp nghiệm là R \{4}.

b) ĐKXĐ: x ≠ 4.

Với m ≠ 3 ta biến đổi phương trình về dạng tương đương

(m – 3)(m + 2)x = (m – 3)(4m + 9). Với m = -2 → phương trình vô nghiệm

Với m ≠ -2 (m ≠ -3), phương trình có nghiêm duy nhất x = (4m +9)/(m + 2)

Vì (4m + 9)/(m + 2) ≠ 4 với ∀ m)

Bài 24 (trang 84 sgk Đại Số 10 nâng cao): Giải và biện luận phương trình (a và m là các tham số):

a) |2ax + 3 |= 5;

Lời giải:

a) Ta có : |2ax + 3| = 5(1) ⇔ |2ax + 3| = |5| ⇔ 2ax + 3 = 5

hoặc 2ax + 3 = -5 ⇔ 2ax = 2 hoặc 2ax = -8 ⇔ ax = 1 hoặc ax = -4

Nếu a = 0 ⇒ (1) vô nghiệm

Nếu a ≠ 0 ⇒ (1) có hai nghiệm phân biệt : x = 1/a , x = -4/a

b)Điều kiện xác định của phương trình là ∀ x; x ≠ 1 và x ≠ – 1.

Khi đó : (2mx- m2 + m – 2 )/(x2 – 1) = 1 (2)

(2)⇔ 2mx – m2 + m – 2 = x2 – 1 ⇔ x2 – 2mx + m2 – m + 1 = 0 (3)

Ta có : Δ’ = m2 – m2 + m -1 = m – 1

Nếu m – 1 < 0 ⇔ m < 1 ⇒ (3) vô nghiệm ⇒ (2) vô nghiệm

Nếu m – 1 = 0 ⇔ m = 1 ⇒ (3) có nghiệm kép x1 = x2 = 1 ⇒ (2) vô nghiệm

Nếu m – 1 > 0 có m > l =0 (3) có hai nghiệm phân biệt

x1 = m – √(m -1) ; x2 = m + √(m -1) (hiển nhiên x2 > x1)

Vì m > 1 nên x2 > 1 ⇒ x2 luôn là nghiệm của (2). Còn x1 ≤ 1.

Nên : Nếu x1 = -1 ⇔ m – √(m – 1) = – 1 ⇔ m + 1 = √( m – 1)

⇔ m2 + 2m +1 = m – 1(vì m + 1 > 0)

⇔ m2 + m + 2 = 0 phương trình này vô nghiệm tức là x1 ≠ -1 với mọi m > 1.

Vậy x1 = 1 ⇔ m = 2

Tóm lại : m ≤ 1 thì (2) vô nghiệm

m > 1 và m ≠ 2 thì (2) có hai nghiệm phân biệt :

x1 = m – √(m -1) ; x2 = m + √(m -1)

m = 2 thì (2) có một nghiệm x = 3.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1086

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống