Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Sách giải toán 11 Bài 4: Phép đối xứng tâm giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 11 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 11 Hình học Bài 4 trang 13: Chứng minh rằng M’ = ĐI(M) ⇔ M = ĐI(M’)

Lời giải:

M’ = ĐI (M)nghĩa là phép biến hình này biến điểm I thành chính nó

hoặc biến mỗi điểm M khác I thành M’ sao cho I là trung điểm

của đoạn thẳng MM’

– M ≡ I ⇒ M’ = ĐI(M) ≡ M ≡ I ⇒ M = ĐI(M’)

– M ≠ I ⇒ M’ = ĐI(M) thì I là trung điểm của MM’

⇒ M’ ≠ I và phép biến hình biến mỗi điểm M’ thành M sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng M’M

⇒ M = ĐI (M’)

Trả lời câu hỏi Toán 11 Hình học Bài 4 trang 13: Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Đường thẳng kẻ qua O vuông góc với AB, cắt AB ở E và cắt CD ở F. Hãy chỉ ra các cặp điểm trên hình vẽ đối xứng với nhau qua tâm O.

Lời giải:

– Hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo ⇒ O là trung điểm mỗi đường nên A và C đối xứng nhau qua tâm O

B và D đối xứng nhau qua tâm O

– Xét hai tam giác vuông AEO và CFO có:

OA = OC (do O là trung điểm AC)

∠(AOE) = ∠(COF)(hai góc đối đỉnh)

⇒ ΔAEO = ΔCFO (cạnh huyền – góc nhọn kề)

⇒ OE = OF (hai cạnh tương ứng)

Nên O là trung điểm EF

⇒ E và F đối xứng nhau qua tâm O

Trả lời câu hỏi Toán 11 Hình học Bài 4 trang 13: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(- 4; 3). Tìm ảnh của A qua phép đối xứng tâm O.

Lời giải:

A'(a,b) là ảnh của A’ qua phép đối xứng tâm O ⇒ a = 4 và b = -3

Lời giải:


Lời giải:

Các chữ có tâm đối xứng là: H, N, O, I

Trả lời câu hỏi Toán 11 Hình học Bài 4 trang 15: Tìm một số hình tứ giác có tâm đối xứng.

Lời giải:

Các tứ giác có tâm đối xứng là: hình vuông, hình bình hành, hình thang cân

Bài 1 (trang 15 SGK Hình học 11): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(-1; 3) và đường thẳng d có phương trình x – 2y + 3 = 0. Tìm ảnh của A và d qua phép đối xứng tâm O.

Hướng dẫn. Sử dụng biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm.

Lời giải:

+ A’ = ĐO(A) nên ta có:

+ Lấy B(-3; 0) ∈ (d): x – 2y + 3 = 0.

Gọi B’ = ĐO(B) ⇒ ⇒ B’(3; 0).

Đường thẳng d’ đối xứng với d qua O là đường thẳng song song với d và đi qua B’(3; 0).

⇒ (d’): x – 2y – 3 = 0.

Bài 2 (trang 15 SGK Hình học 11): Trong các hình tam giác đều, hình bình hành, ngũ giác đều, lục giác đều, hình nào có tâm, đối xứng ?

Lời giải:

• Tam giác đều và ngũ giác dều không có tâm đối xứng.

* Hình bình hành có một tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

* Hình lục giác đều có một tâm đối xứng, đó là tâm đường tròn ngoại tiếp hình lục giác đều.

Bài 3 (trang 15 SGK Hình học 11): Tìm một hình có vô số tâm đối xứng.

Lời giải:

– Đường thẳng là một hình có vô số tâm đối xứng bởi bất kì điểm nào thuộc đường thẳng cũng đều là tâm đối xứng biến đường thẳng thành chính nó.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1031

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống