Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
- Sách giáo khoa đại số và giải tích 12
- Sách giáo khoa hình học 12
- Sách giáo khoa giải tích 12 nâng cao
- Sách giáo khoa hình học 12 nâng cao
- Giải Toán Lớp 12
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 12
- Sách Giáo Viên Giải Tích Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Giải Tích Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Giải Tích Lớp 12
- Sách Bài Tập Giải Tích Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hình Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hình Học Lớp 12
Sách giải toán 12 Luyện tập (trang 312) (Nâng Cao) giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 12 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 37 (trang 36 sgk Giải Tích 12 nâng cao):Tìm các tiệm cận của mỗi đồ thị hàm số sau:
Lời giải:
a) TXĐ: (-∞; -1] ∪[1; +∞)
Vậy đường thẳng y = 2x là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x->+∞)
Bài 38 (trang 36 sgk Giải Tích 12 nâng cao):
a) Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị © của hàm số :
Xác định giao điểm I của hai tiệm cận trên và viết công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo vectơ OI.
Viết Phương trình của đường cong © đối với hệ IXY. Từ đó suy ra rằng I là tâm đối xứng của đường cong ©.
Lời giải:
a) TXĐ: R \ {3}
nên đường thẳng x = 3 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → 3– và khi x → 3+)
Hàm số được viết lại là:
nên đường thẳng y = x + 1 là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x->-∞ và khi x->+∞)
Kết luận: Tiệm cận đứng của đồ thị là đường thẳng x =3
Tiệm cận xiên của đồ thị là đường thẳng y = x + 1.
Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng x = 3.
Khi đó, tọa độ I là nghiệm của hệ
Vậy I(3; 4) đối với hệ tọa độ Oxy.
Công thức chuyển đổi hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo vectơ OI là:
c) Viết Phương trình đường cong © đối với hệ tọa độ IXY.
Vì Y=X+5/X là hàm số lẻ nên © nhận góc tọa độ I là tâm đối xứng.
Bài 39 (trang 36 sgk Giải Tích 12 nâng cao): Cùng các câu hỏi như bài tập 38 với đồ thì của hàm số sau:
Lời giải:
a) TXĐ: R \ {-2}
+ Tiệm cận xiên của đồ thị là y=x-1 (khi x->-∞ và x->+∞)
nên đường thẳng x = -2 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x->(-2)– và khi x->(-2)+)
+ Giao điểm I của hai đường tiệm cận là I(-2; -3).
+ Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo vectơ OI là:
+ Phương trình của đường cong (C2) trong hệ tọa độ IXY:
Vậy (C2) trong hệ tọa độ IXY có Phương trình Y=X-2/X
Đây là hàm số lẻ nên đồ thị (C1) nhận gốc tọa độ I làm tâm đối xứng.
+ Tiệm cận xiên của đồ thị C2) là đường thẳng y=x-3 (khi x->+∞) và khi x->-∞).
Tiệm cận đứng của đồ thị là đường thẳng x = 5 (khi x->5– và khi x->5+)
+ Giao điểm I của hai tiệm cận có tọa độ I(5; 2)
+ Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo OI là
+ Phương trình của đường cong C2 trong hệ tọa độ IXY:
Ta có Phương trình :
Đây là hàm lẻ nên đồ thị (C2) nó nhận gốc tọa độ I làm tâm đối xứng.