Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Cánh Diều: tại đây
Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Luyện tập 1:
Lời giải:
Bể thứ hai có số con cá ngựa là:
5 + 3 = 8 (con)
Cả hai bể có số con cá ngựa là:
5 + 8 = 13 (con)
Đáp số: 13 con cá ngựa
Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Luyện tập 2:
Lời giải:
Em sưu tập được số vỏ ốc là:
35 – 16 = 19 (vỏ)
Cả hai anh em sưu tập được số vỏ ốc là:
35 + 19 = 54 (vỏ)
Đáp số: 54 vỏ ốc.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Luyện tập 3:
Lời giải:
Chum thứ hai đựng được số lít tương là:
100 – 18 = 82 (l)
Cả hai chum đựng số lít tương là:
100 + 82 = 182 (l)
Đáp số: 182 lít tương
Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Luyện tập 4:
Mẫu: Sóc em có 8 quả thông, sóc anh có số quả thông gấp 3 lần sóc em. Hỏi cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu quả thông? Bài giải Số quả thông của sóc anh là: 8 × 3 = 24 (quả) Số quả thông của cả hai anh em là: 8 + 24 = 32 (quả) Đáp số: 32 quả thông |
a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
b) Nhà Minh nuôi 9 con vịt, số gà gấp 6 lần số vịt. Hỏi nhà Minh nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?
Lời giải:
a) Xe ô tô to chở được số người là:
7 x 5 = 35 (người)
Cả hai xe chở được số người là:
7 + 35 = 42 (người)
Đáp số: 42 người.
b) Nhà Minh nuôi số con gà là:
9 x 6 = 54 (con)
Nhà Minh nuôi tất cả số con gà và vịt là:
9 + 54 = 63 (con)
Đáp số: 63 con gà và vịt.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 86 Luyện tập 5:
Lời giải:
Tổng số bạn tham gia là:
25 + 23 = 48 (bạn)
Mỗi đội có số bạn là:
48 : 4 = 12 (bạn)
Đáp số: 12 bạn
Toán lớp 3 Tập 1 trang 86 Vận dụng 6:
Lời giải:
Sau khi đến ga Yên Bái, số hành khách trên tàu bị giảm đi:
58 – 27 = 31 (hành khách)
Trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có số hành khách là:
91 + 31 = 122 (hành khách)
Đáp số: 122 hành khách