Chương 2: Nhân, chia các số trong phạm vi 1000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Cánh Diều: tại đây

Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Luyện tập 1:

a) 948 – 429 + 479

424 : 2 x 3

b) 750 – 101 x 6 

100 : 2 : 5

c) 998 – (302 + 685)

(421 – 19) x 2

Lời giải:

a) 948 – 429 + 479

= 519 + 479 

= 998

424 : 2 x 3 

= 212 x 3 

= 636

b) 750 – 101 x 6 

= 750 – 606

= 144

100 : 2 : 5 

= 50 : 5 

= 10

c) 998 – (302 + 685)

= 998 – 987 

= 11

(421 – 19) x 2 

= 402 x 2 

= 804

Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Luyện tập 2:

a) Tính giá trị của các biểu thức sau:

(300 + 70) + 500

300 + (70 + 500)

(178 + 214) + 86

178 + (214 + 86)

b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.

c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.

Lời giải:

a)

(300 + 70) + 500 = 370 + 500 = 870

300 + (70 + 500) = 300 + 570 = 870

(178 + 214) + 86 = 392 + 86 = 478

178 + (214 + 86) = 178 + 300 = 478

b) Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a là bằng nhau.

c) 

(100 + 500) + 400 = 1000 

100 + (500 + 400) = 1000

(256 + 431) + 132 = 819 

256 + (431 + 132) = 819

Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Luyện tập 3:

a) Tính giá trị của các biểu thức sau:

(2 x 6) x 4

2 x (6 x 4)

(8 x 5) x 2

8 x (5 x 2)

b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.

c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.

Lời giải:

a)

(2 x 6) x 4 = 48

2 x (6 x 4) = 48

(8 x 5) x 2 = 80

8 x (5 x 2) = 80

b) Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a là bằng nhau.

c)

(2 x 3) x 4 = 24

2 x (3 x 4) = 24

(3 x 1) x 7 = 21

3 x (1 x 7) = 21

Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Luyện tập 4:

Trả lời các câu hỏi:

a) Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê thì dùng hết bao nhiêu lít xăng?

b) Nếu đi theo lộ trình trên thì khi về đến quê trong bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?

Lời giải:

a) Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê thì dùng hết số lít xăng là:

15 + 5 = 20 (l)

b) Nếu đi theo lộ trình trên thì khi về đến quê trong bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:

40 – 20 = 20 (l)

Đáp số: a) 20 l

b) 20 l

Toán lớp 3 Tập 1 trang 96 Luyện tập 5:

a) Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Nhung hái được 60 quả dâu tây, Xuân hái được 36 quả dâu tây. Hai bạn xếp đều tất cả số dâu tây đó vào 3 hộp.

A. (60 + 36) : 3 = 32 (quả)

B. 60 + 36 : 3 = 72 (quả)

b) Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng sữa?

Lời giải:

a) Biểu thức tính số dâu tây cả hai bạn hái được là 60 + 36.

Biểu thức tính số quả dâu tây có trong mỗi hộp là (60 + 36) : 3.

Chọn A.

b) Người ta cần xếp số dây sữa là:

800 : 4 = 200 (dây)

Người ta cần xếp số thùng sữa là:

200 : 5 = 40 (thùng)

Đáp số: 40 thùng sữa

Toán lớp 3 Tập 1 trang 96 Vận dụng 6:

An: 20 – 8 : 4 x 2 = 6

Nam: 20 – 8 : 4 x 2 = 16

Hiền: 20 – 8 : 4 x 2 = 19

Lời giải:

Em tính giá trị biểu thức:

20 – 8 : 4 x 2 = 20 – 2 x 2 = 20 – 4 = 16

Bạn Nam tính đúng.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 886

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống