Chương 2: Nhân, chia các số trong phạm vi 1000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Cánh Diều: tại đây

Toán lớp 3 Tập 1 trang 99 Luyện tập 1:

Lời giải:

– Nhiệt kế A có nhiệt độ 20 độ C.

– Nhiệt kế B có nhiệt độ 5 độ C.

– Nhiệt kế C có nhiệt độ 42 độ C.

– Nhiệt kế D có nhiệt độ 35 độ C.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 100 Luyện tập 2:

Lời giải:

Nhiệt kế A chỉ 26oC.

Nhiệt kế B chỉ 70oC.

Nhiệt kế C chỉ 10oC.

Trả lời:

Trà đá ứng với nhiệt kế C.

Trà nóng ứng với nhiệt kế B.

Nước khoáng ứng với nhiệt kế A.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 100 Luyện tập 3:

a) Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C?

b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?

c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?

Lời giải:

a) Cốc nước đá lạnh khoảng 10 độ C.

b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ giảm đi.

c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 100 Vận dụng 4:

a) Kể với bạn một số loại nhiệt kế mà em biết.

b) Thực hành: ước lượng nhiệt độ ngoài trời, nhiệt độ trong phòng hôm nay rồi nhờ thầy giáo/cô giáo dùng nhiệt kế để kiểm tra lại.

Lời giải:

a) Các loại nhiệt kế: Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế hồng ngoại, nhiệt kế điện.

b) Học sinh tự thực hành.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1053

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống