Chương 2: Nhân, chia các số trong phạm vi 1000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Cánh Diều: tại đây

Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Luyện tập 1:

a) 7 + 43 x 2

b) 8 + 15 : 3

c) 312 x 2 – 5

d) 900 : 3 – 20

Lời giải:

a) 7 + 43 x 2 = 7 + 86 = 93

b) 8 + 15 : 3 = 8 + 5 = 13

c) 312 x 2 – 5 = 624 – 5 = 619

d) 900 : 3 – 20 = 300 – 20 = 280

Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Luyện tập 2:

Lời giải:

– Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

– Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Em tính giá trị các biểu thức:

5 × 9 – 2 = 45 – 2 = 43

80 : 8 + 30 = 10 + 30 = 40

20 + 7 × 3 = 20 + 21 = 41

72 – 6 × 10 = 72 – 60 = 12

30 : 5 × 6 = 6 × 6 = 36

115 – 72 + 9 = 43 + 9 = 52

Vậy ta nối như hình vẽ:

Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Luyện tập 3:

a) 50 + 50 x 8 = 100 x 8 = 800

b) 60 – 7 x 4 = 60 – 28 = 32

c) 13 x 2 – 25 = 26 – 25 = 1

d) 300 – 100 : 5 = 200 : 5 = 40

Lời giải:

Các câu sai: a và d.

Sửa:

a) 50 + 50 x 8 = 50 + 400 = 450

d) 300 – 100 : 5 = 300 – 20 = 280

Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Luyện tập 4:

Lời giải:

4 bao thóc cân nặng:

20 x 4 = 80 (kg)

4 bao thóc và 1 bao ngô cân nặng:

80 + 30 = 110 (kg)

Đáp số: 110 ki-lô-gam.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Vận dụng 5:

a) 87 trừ đi 4 rồi cộng với 40

b) Tích của 7 và 6 rồi trừ đi 2

Lời giải:

a) 87 – 4 + 40 = 83 + 40 = 123

b) 7 x 6 – 2 = 42 – 2 = 40

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 947

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống