Chương 2: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 632 : 7                b) 840 : 6

    407 : 8                   720 : 4 

Lời giải:

Bài 2: Tính (theo mẫu):

a) 816 : 8

b) 620 : 6

Lời giải:

Bài 1: Tính nhẩm:

a) 210 : 7 

   100 x 9 

c) 360 : 6

   480 : 8

b) 540 : 9

   800 x 0

Lời giải:

a) 210 : 7 = 30

    100 x 9 = 900

b) 540 : 9 = 60

    800 x 0 = 0

c) 360 : 6 = 60 

    480 : 8 = 60

Bài 2: Số?

Lời giải:

Bài 3: Hoàn thành các câu nói sau

Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút. Bạn An vẽ tranh trong 1 giờ. 

a) Bạn ? vẽ lâu hơn bạn ?? phút.

b) Bạn ? vẽ nhanh hơn bạn ?? phút.

Lời giải:

a) Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình 15 phút. 

b) Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An 15 phút.

Bài 4: Tính rồi cho biết phép chia nào dưới đây có thương là số tròn chục.

a) 720 : 7 

     881 : 8 

b) 633 : 9

     180 : 6 

c) 804 : 5

     196 : 4

Lời giải:

Phép chia 881 : 8; 633 : 9; 180 : 6 và 804 : 5 có thương là số tròn chục 

Bài 5: Tính:

a) (815 – 234) : 7

c) 190 x 0 : 8 

b) 109 x 9 + 18

d) 444 : (3 x 2)

Lời giải:

a) 

(815 – 234) : 7 

= 581 : 7  

= 83

b) 

109 x 9 + 18 

= 981 + 18 

= 999

c) 

190 x 0 : 8 

= 0 : 8

= 0

d) 

444 : (3 x 2) 

= 444 : 6 

= 74 

Bài 6:

Để trang trí các hộp quà, Ngọc cắt 6m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

Lời giải:

Đổi: 6 m = 600 cm

Độ dài mỗi sợi dây là:

            600 : 8 = 75 (cm) 

                       Đáp số: 75 cm.

Bài 7:

Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá. Số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng. Hỏi bể cuối cùng có bao nhiêu con cá?

Lời giải:

Em thực hiện phép tính: 188 : 5 = 37 (dư 3) 

Mỗi bể có 37 con cá, bể cuối cùng được ông Bảy thả thêm 3 con cá.

Số cá trong bể cuối cùng là:

37 + 3 = 40 (con cá)

Đáp số: 40 con cá.

Bài Vui học: Giúp Mai và Bình tìm ba lô.

Lời giải:

Em thực hiện phép tính trong mỗi ô.

Em nối được như hình vẽ: 

Bài Khám phá:

Khi trời lạnh giá, nhiều loài chim sẽ bay về nơi ấm áp hơn. Chim hải âu lữ hành và chim thiên nga là hai trong số những loài chim di cư như vậy.

Số?

Sải cánh chim hải âu lữ hành (xem hình) giảm một nửa thì được sải cánh chim thiên nga. Sải cánh chim hải âu lữ hành dài 360 cm. Sải cánh chim thiên nga dài ? cm.

Trong một ngày, quãng đường bay được của chim hải âu lữ hành dài gấp 4 lần quãng đường bay được của chim thiên nga.

Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km. Mỗi ngày chim thiên nga bay được ? km

Lời giải:

 Sải cánh chim thiên nga dài: 

360 : 2 = 180 (cm)

 Mỗi ngày chim thiên nga bay được: 

400 : 4 = 100 (km)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1050

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống