Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Bài 1: Quan sát bảng nhân, chia:
a) Hoàn thiện bảng nhân.
b) Cách sử dụng bảng nhân.
Ví dụ:
Sử dụng bảng để tính.
3 x 9 7 x 8 9 x 9
36 : 4 48 : 6 100 : 10
Lời giải:
a) Em có bảng sau:
x |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
2 |
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
3 |
3 |
6 |
9 |
12 |
15 |
18 |
21 |
24 |
27 |
30 |
4 |
4 |
8 |
12 |
16 |
20 |
24 |
28 |
32 |
36 |
40 |
5 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
6 |
6 |
12 |
18 |
24 |
30 |
36 |
42 |
48 |
54 |
60 |
7 |
7 |
14 |
21 |
28 |
35 |
42 |
49 |
56 |
63 |
70 |
8 |
8 |
16 |
24 |
32 |
40 |
42 |
56 |
64 |
72 |
80 |
9 |
9 |
18 |
27 |
36 |
45 |
54 |
63 |
72 |
81 |
90 |
10 |
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
70 |
80 |
90 |
100 |
b) Bằng cách sử dụng bảng, em tính được các phép tính:
3 x 9 = 27
7 x 8 = 56
9 x 9 = 81
36 : 4 = 9
48 : 6 = 8
100 : 10 = 10
Bài 2: Số?
Khối lượng gạo trong mỗi bao |
12 kg |
10 kg |
.?. kg |
6 kg |
Số bao gạo |
5 bao |
10 bao |
8 bao |
.?. bao |
Khối lượng gạo ở tất cả các bao |
60 kg |
.?. kg |
96 kg |
90 kg |
Lời giải:
Khối lượng gạo trong mỗi bao |
12 kg |
10 kg |
12 kg |
6 kg |
Số bao gạo |
5 bao |
10 bao |
8 bao |
15 bao |
Khối lượng gạo ở tất cả các bao |
60 kg |
100 kg |
96 kg |
90 kg |
Bài 3: Chọn ý trả lời đúng:
a) Kết quả của phép nhân 141 x 7 là:
A. 787 B. 887 C. 987
b) Kết quả của phép chia 98 : 8 là:
A. 11 (dư 2) B. 12 (dư 2) C. 13
c) Số phần được tô màu của hình D dưới đây viết là:
Hình D
A.
1
3
B.
1
5
C.
1
6
d) Quan sát các hình sau:
Số ngôi sao của hình thứ mười là:
A. 16 B. 20 C. 40
Lời giải:
a) Em thực hiện phép tính:
Chọn C.
b) Em thực hiện phép tính:
Chọn B.
c) Quan sát hình vẽ, em thấy: Hình D được chia làm 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Số phần được tô màu của hình D là
1
5
.
Chọn B.
d) Quan sát hình vẽ, em thấy:
Hình thứ nhất có 4 ngôi sao (4 × 1 = 4)
Hình thứ hai có 8 ngôi sao (4 × 2 = 8)
Hình thứ ba có 12 ngôi sao (4 × 3 = 12)
…
Hình thứ mười có 40 ngôi sao (4 × 10 = 40)
Chọn C.
Bài 4: Số?
Chiều dài cơ thể voọc chà vá chân nâu được tính từ đỉnh đầu đến chót đuôi. Voọc chà vá chân nâu thường có chiều dài cơ thể gấp 2 lần chiều dài đuôi của chúng.
Nếu một con voọc chà vá chân nâu có đuôi dài 30 cm thì cơ thể con voọc đó dài khoảng .?. cm.
Lời giải:
Nếu một con vọoc chà vá chân nâu có đuôi dài 30 cm thì cơ thể con vọoc đó dài khoảng 60 cm.
Bài 5: Chuyển đổi đơn vị (theo mẫu).
Mẫu: 6 cm 8 mm = 68 mm
a) 1 cm 7 mm = .?. mm |
b) 1 m 4 cm = .?. cm |
3 cm 2 mm = .?. mm |
5 m 2 cm = .?. cm |
8 cm 6 mm = .?. mm |
7 m 9 cm = .?. cm |
Lời giải:
a)
– 1 cm = 10 mm
10 mm + 7 mm = 17 mm
– 3 cm = 30 mm
30 mm + 2 mm = 32 mm
– 8 cm = 80 mm
80 mm + 6 mm = 86 mm
b)
– 1m = 100cm
100cm + 4cm = 104cm
– 5m = 500cm
500cm + 2cm = 502cm
– 7m = 700cm
700cm + 9cm = 709cm
Bài Vui học: Mỗi chú kiến nâu dài 6 mm. Con sâu dài 2 cm 5 mm. 4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc thì có dài hơn con sâu này không?
Lời giải:
4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc thì dài:
6 x 4 = 24 (mm)
Đổi: 2cm5mm = 25mm
Vì 24mm < 25mm nên 4 chú kiến nâu xếp nối đuôi nhau thành một hàng dọc thì không dài hơn con sâu.