Chương 3: Các số đến 10000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Bài 1: Viết số đo khối lượng (xem mẫu).

Lời giải:

a) 1 kg 500 g.

b) 800 g.

Bài 2: Nhận biết các quả cân 100 g, 200 g, 500 g, 1 kg.

Nâng lần lượt các quả cân và đọc số đo trên quả cân.

Lời giải:

Học sinh tự thực hành.

Bài 3: Ước lượng và thực hành cân.

a) Chọn bốn vật, ví dụ: chai nước 1 l, hộp bút, sách Toán 3, cặp sách. Ước lượng từng vật (nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng 1 kg).

b) Cân rồi ghi chép khối lượng từng vật.

Sắp xếp các vật từ nhẹ đến nặng.

Lời giải:

Bài 1: Số?

a) 2 kg = .?. g                   b) 3000 g = .?. kg             c) 1 kg 400 g = .?.

    5 kg = .?. g              7000 g = .?. kg           2500 g = .?. kg .?. g

Lời giải:

a) 2 kg = 2 000 g

    5 kg = 5 000 g

b) 3 000 g = 3 kg

    7 000 g = 7 kg

c) 1 kg 400 g = 1 400 g

    2 500 g = 2 kg 500 g

Bài 2:

Thay .?. bằng kg hay g?

Lời giải:

a) 5 hộp sữa cân nặng .?. g.

b) 1 hộp sữa cân nặng .?. g.

Bài 3 trang 23 Toán lớp 3 Tập 2: Số?

Lời giải:

Đổi: 1 kg = 1000 g 

a) Cân nặng của 5 hộp sữa là:

1000 – 100 = 900 (g)

Số điền vào dấu ? là 900. 

b) 1 hộp sữa cân nặng: 

900 : 5 = 180 (g)

Số điền vào dấu ? là 180.

Bài 4: Lượng sữa trong hộp cân nặng 380 g. Vỏ hộp sữa cân nặng 52 g. Hỏi cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?

Lời giải:

Cân nặng của cả hộp sữa là:

380 + 52 = 432 (g) 

            Đáp số: 432 g

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1088

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống