Chương 3: Các số đến 10000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Bài 1: Mỗi bình đựng bao nhiêu nước? (Viết theo mẫu).

Lời giải:

Bài 2: Đọc dung tích ghi trên một vài hộp sữa, chai nước.

Lời giải:

Học sinh tự thực hành.

Bài 3:

Dùng bình có vạch chia mi-li-lít để nhận biết dung tích của một cốc nước, dung tích bình nước của em.

Lời giải:

Bài 1: Số?

a) 3 l = .?. ml                   b) 2000 ml = .?. l                       

    7 l = .?. ml                       5000 ml = .?.                       

c) 1500ml = .?. ml         

    3600 ml = .?. .?. ml

Lời giải:

a) 3 l = 3 000 ml           b) 2000 ml = 2 l

7 l = 7 000 ml               5000 ml = 5 l

c) 1500ml = 1 500 ml

3600 ml = 3 600 ml

Bài 2:

Thay .?. bằng l hay ml?

Lời giải:

a) 5 ml mật ong

b) 500 l nước

c) 500 ml nước

Bài 3: Mỗi bình biểu thị lượng nước các bạn đã uống. Mỗi bạn cần uống thêm bao nhiêu nữa để đủ 2 l nước?

Lời giải:

Đổi: 2 l nước = 2000 ml nước

Quan sát hình vẽ, em thấy: Vân uống 1000ml nước; Tuấn uống 800ml

Vân cần uống thêm: 2000 – 1000 = 1000 (ml)

Tuấn cần uống thêm: 2000 – 800 = 1200 (ml)

Số cần điền vào dấu ? lần lượt là: 1000 ml; 1200 ml

Bài 4: Mỗi bạn sẽ lấy hai bình nào để hai bạn có lượng nước bằng nhau?

Lời giải:

Em quan sát để

Bạn nữ sẽ lấy hai bình A và D

Bạn nam sẽ lấy hai bình B và C. 

Bài Khám phá:

· 1 thìa nhỏ (còn gọi là thìa cà phê) chứa khoảng 5 mchất lỏng.

· 1 nước nặng khoảng 1 kg.

 

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1082

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống