Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 31 Câu hỏi khám phá:
a)
b) Hoàn thành bảng nhân 7, bảng chia 7.
Lời giải:
a)
Bài giải
2 đội chơi kéo co có số bạn là:
7 × 2 = 14 (bạn)
Đáp số: 14 bạn.
b) Em điền được các số như sau:
Bảng nhân 7
|
➔
|
Bảng chia 7
|
7 × 1 = 7
|
|
7 : 7 = 1
|
7 × 2 = 14
|
|
14 : 7 = 2
|
7 × 3 = 21
|
|
21 : 7 = 3
|
7 × 4 = 28
|
|
28 : 7 = 4
|
7 × 5 = 35
|
|
35 : 7 = 5
|
7 × 6 = 42
|
|
42 : 7 = 6
|
7 × 7 = 49
|
|
49 : 7 = 7
|
7 × 8 = 56
|
|
56 : 7 = 8
|
7 × 9 = 63
|
|
63 : 7 = 9
|
7 × 10 = 70
|
|
70 : 7 = 10
|
Bài 1: Số?
Lời giải:
Bài 2: Rô-bốt lấy các quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28. Hỏi Rô-bốt lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính:
7 × 3 = 21
56 : 7 = 8
35 : 7 = 5
7 × 6 = 42
7 × 4 = 28
49 : 7 = 7
7 × 9 = 63
21 : 7 = 3
Do đó các quả bóng có kết quả bé hơn 28 là:
Vậy Rô-bốt lấy được 5 quả bóng.
Bài 3: Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố của Mai đi công tác bao nhiêu ngày?
Lời giải:
Bố của Mai đi công tác số ngày là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày
Bài 1: Nêu các số còn thiếu.
Lời giải:
a) Dãy a là kết quả của bảng nhân 7, được viết theo thứ tự tăng dần.
b) Dãy b là kết quả của bảng nhân 7, được viết theo thứ tự giảm dần.
Bài 2: Số?
a)
b)
Lời giải:
a)
b)
Bài 3: Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc?
Lời giải:
Mỗi hộp có số cốc là:
42 : 7 = 6 (cái)
Đáp số: 6 cái cốc.
Bài 4: >; <; =?
Lời giải:
Thực hiện phép nhân và phép chia ở cả 2 vế và so sánh.
Em điền được kết quả như sau:
a) 7 × 5 > 7 × 4
|
7 × 2 = 2 × 7
|
7 × 8 < 7 × 9
|
b) 42 : 7 < 42 : 6
|
21 : 7 = 6 : 2
|
56 : 7 > 49 : 7
|
--Chọn Bài--
↡
Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!
Tải xuống