Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
- Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
- Sách giáo khoa toán lớp 4
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2
Sách giải toán 4 Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) trang 141 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 (trang 161 SGK Toán 4): Trong các số 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20 601 :
a) Số nào chia hết cho 2 ? Số nào nào chia hết cho 5 ?
b) Số nào chia hết cho 3 ? Số nào chia hết cho 9 ?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
d) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 ?
e) Số nào chia hết cho cả 2 và 9 ?
Lời giải:
a) Các số chia hết cho 2 là : 7362; 2640; 4136.
Các số chia hết cho 5 là : 605; 2640.
b) Các số chia hết cho 3 là : 7362; 2640; 20 601.
Các số chia hết cho 9 là : 7362; 20601.
c) Số chia hết cho cả hai 2 và 5 là 2640.
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605.
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605 và 1207.
Nói thêm :
a) Nếu chữ số tận cùng của một số chia hết cho 2 ( hoặc 5) thì số đó chia hết cho 2 (hoặc 5).
b) Nếu tổng các chữ số của một số chia hết cho 3 (hoặc 9) thì số đó chia hết cho 3 (hoặc 9).
c) Nếu một số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
d) Để giải câu d) ta chọn trong các số chia hết cho 5 ở câu a) số không chia hế cho 3.
e) Để giải câu e) ta chọn ra các số không chia hết cho 2 ( 605; 1207; 20 601) rồi chọn ra các số không chia hết cho 9 trong ba số đó.
Bài 2 (trang 162 SGK Toán 4): Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được :
a) ..52 chia hết cho 3.
b) 1..8 chia hết cho 9
c) 92.. chia hết cho cả 2 và 5;
d) 25.. chia hết cho cả 5 và 3.
Lời giải:
a) Để ..52 chia hết cho 3; ta cần viết vào ô trống một chữ số 2; 5 hoặc 8.
b) Để 1..8 chia hết cho 9; ta cần viết vào ô trống một trong các chữ số 0 hoặc 9.
c) 920 chia hết cho cả 2 và 5.
d) Để 25.. chia hết cho 5; ta cần viết vào ô trống chữ số 0 hoặc 5 : 250 và 255
Thử lại, ta thấy : 250 không chia hết cho 3 (loại) ; số 255 chia hết cho 3 (chọn).
Ta có số 255.
Bài 3 (trang 162 SGK Toán 4): Tìm x, biết 23 < x < 31 và là số lẻ chia hết cho 5.
Lời giải:
x chia hết cho 5 nên cóc chữ số tận cùng là 0 và 5. Nhưng x là số lẻ nên chỉ có thể tận cùng là 5.
Vì 23 < x <31 nên x = 25
Bài 4 (trang 162 SGK Toán 4): Với ba chữ số 0; 5; 2 hãy viết các số có ba chữ số ( mỗi số có cả ba chữ số đó ) vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết chia hết cho 2.
Lời giải:
Số vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2 tận cùng là 0. Vậy các số đó là 520 và 250.
Ghi chú : Trong bài làm học sinh chỉ cần viết đúng đáp số 520; 250 là đạt yêu cầu ( không cần viết lời giải thích cũng được).
Bài 5 (trang 162 SGK Toán 4): Mẹ mua một số cam rồi xếp vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp 5 đĩa thì cũng vừa hết số cam đó. Biết rằng số cam ít hơn 20 quả, hỏi mẹ mua bao nhiêu quả cam ?
Lời giải:
Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam chia hết cho 5.
Xếp mỗi đĩa 3 quả cũng vừa hết, vậy số cam chia hết cho 3.
Mà số cam ít hơn quả, vậy số cam là 15 quả.