Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
- Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
- Sách giáo khoa toán lớp 4
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2
Sách giải toán 4 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 (trang 158 SGK Toán 4): Viết số thích hợp và chỗ chấm :
Tỉ lệ bản đồ | 1: 10000 | 1: 5000 | 1: 20000 |
Độ dài thu nhỏ | 5km | 25km | 2km |
Độ dài thật | …cm | …mm | …dm |
Lời giải:
Hướng dẫn : Chẳng hạn, trường hợp đầu :
– Đổi độ dài thật ( tính theo km) ra đơn vị xăng-ti-mét (tính trên bản đồ) :
5km = 5 00000cm
– Tính nhẩm : 500000 : 10000 = 50 (cm)
– Viết 50 vào chỗ chấm.
Đáp số:
Tỉ lệ bản đồ | 1: 10000 | 1: 5000 | 1: 20000 |
Độ dài thu nhỏ | 5km | 25km | 2km |
Độ dài thật | 50cm | 5mm | 1dm |
Bài 2 (trang 158 SGK Toán 4): Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng- ti-mét ?
Lời giải:
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là :
1200000 : 100000 12 (cm)
Đáp số : 12 cm
Bài 3 (trang 158 SGK Toán 4): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng- ti- mét ?
Lời giải:
15 m = 1500 cm
10 m = 1000 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :
1500:500=3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000:500=2(cm)
Đáp số: 3 cm và 2 cm.
Nói thêm: Học sinh có thể vẽ bản đồ của mảnh đất hình chữ nhật đó để hiểu sâu hơn bài này