Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
- Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5
- Sách giáo khoa toán lớp 5
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2
Sách giải toán 5 Bảng đơn vị đo thời gian giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 (trang 130 SGK Toán 5): Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?
Kính viễn vọng năm 1671 | Bút chì năm 1794 |
Đầu máy xe lửa năm 1804 | Xe đạp năm 1869 |
Ô tô năm 1886 | Máy bay năm 1930 |
Máy tính điện tử năm 1946 | Vệ tinh nhân tạo năm 1957 |
Lời giải:
– Kính viễn vọng được phát minh vào năm 1671 thuộc thế kỉ XVII
– Bút chì được phát minh vào năm 1794 thuộc thế kỉ XVIII
– Đầu máy xe lửa được phát minh vào năm 1804 thuộc thế kỉ XIX
– Xe đạp được phát minh vào năm 1869 thuộc thế kỉ XIX
– Ô tô được phát minh vào năm 1886 thuộc thế kỉ XIX
– Máy bay được phát minh vào năm 1903 thuộc thế kỉ XX
– Máy tính điện tử được phát minh vào năm 1946 thuộc thế kỉ XX
– Vệ tinh nhân tạo được phát minh vào năm 1957 thuộc thế kỉ XX
Bài 2 (trang 131 SGK Toán 5): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 năm = …tháng
4 năm 2 tháng = …tháng
3 năm rưỡi = ….tháng
3 ngày = ….giờ
0,5 ngày = …giờ
3 ngày rưỡi = …giờ
b) 3 giờ = …phút
1,5 giờ = …phút
3/4 giờ = …phút
6 phút = … giây
1/2 phút = …giây
1 giờ = …giây
Lời giải:
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
3/4 giờ = 45 phút
6 phút = 360 giây
1/2 phút = 30 giây
1 giờ = 3600 giây
Bài 3 (trang 131 SGK Toán 5): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 72 phút = …giờ
270 phút = …giờ
b) 30 giây = …phút
135 giây = …phút
Lời giải:
a) 72 phút = 1,2 giờ
270 phút = 4,5 giờ
b) 30 giây = 0,5 phút
135 giây = 2,25 phút