Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
- Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5
- Sách giáo khoa toán lớp 5
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2
Sách giải toán 5 Luyện tập trang 51 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 (trang 61 SGK Toán 5) Luyện tập : a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b ) x c và a x (b x c)
a | b | c | (a × b) × c | a × ( b × c) |
---|---|---|---|---|
2,5 | 3,1 | 0,6 | ||
1,6 | 4 | 2,5 | ||
4,8 | 2,5 | 1,3 |
b) Tính:
9,65 x 0,4 x 2,5 7,38 x 1,25 x 80
0,25 x 40 x 9,84 34,3 x 5 x 0,4
Lời giải:
a)
a | b | c | (a × b) × c | a × ( b × c) |
---|---|---|---|---|
2,5 | 3,1 | 0,6 | (2,5 × 3,1) × 0,6 = 7,75 × 0,6 = 4,65 | 2,5 × (3,1 × 0,6) = 2,5 × 1,86 = 4,65 |
1,6 | 4 | 2,5 | (1,6 × 4 ) × 2,5 = 6,4 × 2,5 = 16 | 1,6 × (4 × 2,5) = 1,6 × 10 = 16 |
4,8 | 2,5 | 1,3 | (4,8 × 2,5) × 1,3 = 12 × 1,3 = 15,6 | 4,8 × (2,5 × 1,3) = 4,8 × 3,25 = 15,6 |
Giá trị của (a x b ) x c và a x (b x c) luôn luôn bằng nhau:
(a x b ) x c = a x (b x c)
b) 9,65 x 0,4 x 2,5
= 9,65 x ( 0,4 x 2,5 )
= 9,65 x 1
= 9,65
+) 7,38 x 1,25 x 80
= 7,38 x (1,25 x 80)
= 7,38 x 100
= 738
+) 0,25 x 40 x 9,84
= 10 x 9,84
= 98,4
+) 34,3 x 5 x 0,4
= 34,3 x 2
= 68,6
Bài 2 (trang 61 SGK Toán 5) Luyện tập : Tính:
a) (28,7 + 34,5 ) x 2,4;
b) 28,7 + 34,5 x 2,4.
Lời giải:
a) (28,7 + 34,5 ) x 2,4
= 63,2 x 2,4
= 151,68
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
= 28,7 + 82,8
= 111,5
Bài 3 (trang 61 SGK Toán 5) Luyện tập : Một người xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải:
Trong 2,5 giờ người đó đi được:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
Đáp số: 31,25 (km)