Chương 3: Hình học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Sách giải toán 5 Thể tích hình hộp chữ nhật giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 121 SGK Toán 5): Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c:

a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm

b) a = 1,5m; b = 1,1m; c = 0,5cm

c) a = dm; b = dm; c = dm

Lời giải:

a, Thể tích hình hộp chữ nhật là:

5 x 4 x 9 = 180 (cm3)

b, Thể tích hình hộp chữ nhật là:

1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3)

c, Thể tích hình hộp chữ nhật là:

Bài 2 (trang 121 SGK Toán 5):

Tính thể tích của khối gỗ có

Dạng như hình bên:

Lời giải:

Cách 1:

Tách khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật A và B như hình dưới.

Thể tích hình hộp chữ nhật A là:

8 x (12 – 6) x 5 = 240 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật B là:

15 x 6 x 5 = 450 (cm3)

Thể tích khối gỗ là:

240 + 450 = 690 (cm3)

Cách 2:

Tách khối gỗ thành hai hình chữ nhật C và D như hình dưới

Thể tích hình hộp chữ nhật C là:

12 x 8 x 5 = 480 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật D là:

(15 – 8) x 6 x 5 = 210 (cm3)

Thể tích khối gỗ là:

480 + 210 = 690 (cm3)

Cách 3:

Thể tích hình hộp chữ nhật H là:

(15 – 8) x (12 – 6) x 5 = 210 (cm3)

Thể tích của cả khối gỗ và hình hộp chữ nhật B là:

15 x 12 x 5 = 900 (cm3)

Thể tích khối gỗ là:

900 – 210 = 690 (cm3)

Đáp số: 690cm3.

Bài 3 (trang 121 SGK Toán 5): Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước.

Lời giải:

Cách 1: thể tích nước trong bể là:

10 x 10 x 5 = 500 (cm3)

Tổng thể tích của nước và hòn đá là:

10 x 10 x 7 = 700 (cm3)

Thể tích của hòn đá là:

700 – 500 = 200 (cm3)

Cách 2: chiều cao của mực nước dâng lên là:

7 – 5 = 2 (cm)

Thể tích nước dâng lên là:

10 x 10 x 2 = 200 (cm3)

Đó cũng chính là thể tích hòn đá.

Đáp số: 200 cm3

Nói thêm: đây chính là cách mà nhà bác học La Mã lừng danh Ác – si – mét đã dùng để tính thể tích chiếc vương miện có hình thù rất phức tạp của nhà vua cách đây 23 thể kỉ.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 952

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống