Phần Số học – Chương 2: Số nguyên

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Sách giải toán 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 3 trang 71: Xem trục số nằm ngang (h.42). Điền các từ: bên phải, bên trái, lớn hơn, nhỏ hơn hoặc các dấu: “>”, “<” vào chỗ trống dưới đây cho đúng:

a) Điểm -5 nằm ….. điểm -3, nên -5 ….. -3, và viết: -5 ….. -3;

b) Điểm 2 nằm ….. điểm -3, nên 2 ….. -3, và viết: 2 ….. -3;

c) Điểm -2 nằm ….. điểm 0, nên -2 ….. 0, và viết: -2 ….. 0.

Lời giải

Ta có:

a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ hơn -3, và viết: -5 < -3

b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 2 lớn hơn -3, và viết 2 > -3

c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 nhỏ hơn 0, và viết -2 < 0

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 3 trang 72: So sánh:

a) 2 và 7;        b) -2 và -7;        c) -4 và 2;

d) -6 và 0;        e) 4 và -2;        g) 0 và 3.

Lời giải

a) 2 < 7        b) -2 > -7        c) -4 < 2

d) -6 < 0        e) 4 > -2        g) 0 < 3

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 3 trang 72: Tìm khoảng cách từ mỗi điểm: 1, -1, -5, 5, -3, 2, 0 đến điểm 0.

Lời giải

– Điểm 1 cách điểm 0 một khoảng là 1( đơn vị )

– Điểm -1 cách điểm 0 một khoảng là 1 ( đơn vị )

– Điểm -5 cách điểm 0 một khoảng là 5 ( đơn vị )

– Điểm 5 cách điểm 0 một khoảng là 5 ( đơn vị )

– Điểm -3 cách điểm 0 một khoảng là 3 ( đơn vị )

– Điểm 2 cách điểm 0 một khoảng là 2 ( đơn vị )

– Điểm 0 cách điểm 0 một khoảng là 0 ( đơn vị )

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 3 trang 72: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: 1, -1, -5, 5, -3, 2.

Lời giải

|1| = 1        |-1| = 1       |-5|=5

|5| = 5        |-3| = 3       |2|=2

Bài 11 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1):

Lời giải:

+ 3 < 5.

+ So sánh hai số nguyên âm ta so sánh hai giá trị tuyệt đối của chúng. Số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

      |– 3| = 3 ; |– 5| = 5.

Mà 3 < 5 nên – 3 > – 5.

+ Số nguyên dương luôn lớn hơn số nguyên âm.

      4 > – 6 ; 10 > – 10.

Do đó ta điền như sau :

Bài 12 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:

     2, -17, 5, 1, -2, 0

b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần:

     -101, 15, 0, 7, -8, 2001

Lời giải:

a) Dãy số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là :

     –17 < –2 < 0 < 1 < 2 < 5.

b) Dãy số nguyên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là :

     2001 > 15 > 7 > 0 > –8 > –101.

Bài 13 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1):

Lời giải:

a) Ta có: các số nguyên x thỏa mãn – 5 < x < 0 là các số nằm giữa – 5 và 0 trên trục số. Các số đó là: –4; –3; –2; –1.

b) Các số nguyên x thỏa mãn – 3 < x < 3 là các số nằm giữa – 3 và 3 trên trục số.

Các số đó là : – 2; – 1; 0; 1; 2.

Bài 14 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau 2000, -3011, -10.

Lời giải:

Giá trị tuyệt đối của 2000 là : |2000| = 2000;

Giá trị tuyệt đối của – 3011 là |–3011| = 3011;

Giá trị tuyệt đối của –10 là |–10| = 10.

Bài 15 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1):

Lời giải:

+ Ta có: |3| = 3; |5| = 5. Mà 3 < 5 nên |3| < |5|.

+ |–3| = 3; |–5| = 5. Mà 3 < 5 nên |–3| < |–5|.

+ |–1| = 1; |0| = 0. Mà 1 > 0 nên |–1| > |0|.

+ Vì 2 và –2 là hai số đối nhau nên |2| = |–2|.

Luyện tập (Trang 73-74)

Bài 16 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (Sai) vào ô vuông để có một nhận xét đúng:

Lời giải:

Lưu ý:

– Tập N là tập các số tự nhiên N = {0, 1, 2, 3, …}

– Tập Z là tập gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. Z = {… , -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, …}

– Số -9 là thuộc tập số nguyên Z.

– Số 11,2 là số thập phân, không phải số nguyên.

Luyện tập (Trang 73-74)

Bài 17 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không? Tại sao?

Lời giải:

Khẳng định tập hợp Z gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm là sai.

Vì tập hợp Z là tập hợp bao gồm các số nguyên âm, các số nguyên dương và số 0.

*Chú ý: 0 không phải số nguyên âm, cũng không phải số nguyên dương.

Luyện tập (Trang 73-74)

Bài 18 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không?

b) Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc chắn là số nguyên âm không?

c) Số nguyên c lớn hơn -1. Số c có chắc chắn là số nguyên dương không?

d) Số nguyên d nhỏ hơn -5. Số d có chắc chắn là số nguyên âm không?

Lời giải:

a) Các số nguyên lớn hơn 2 là: 3; 4; 5; 6; 7; ….

Vậy a < 2 thì chắc chắn a là số nguyên dương.

b) Các số nguyên nhỏ hơn 3 là 2; 1; 0; –1; –2; –3; –4; –5; –6; ….

Vậy b < 3 thì b chưa chắc là số nguyên âm (b có thể bằng 0; 1; 2).

c) Các số nguyên lớn hơn –1 là 0; 1; 2; 3; 4; 5; …

Vậy c > –1 thì c chưa chắc là số nguyên dương (c có thể bằng 0).

d) Các số nguyên âm nhỏ hơn –5 là: –6; –7; –8; –9; –10; –11; –12; …

Vậy d > –5 thì chắc chắn d là số nguyên âm.

Luyện tập (Trang 73-74)

Bài 19 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Điền dấu “+” hoặc “-” vào chỗ trống để được kết quả đúng:

a) 0 < … 2;

b) …15 < 0;

c) … 10 < … 6;

d) … 3 < … 9.

Lời giải:

a) 0 < +2;

b) –15 < 0;

c) –10 < –6 hoặc –10 < +6.

d) +3 < +9 hoặc –3 < +9.

Luyện tập (Trang 73-74)

Bài 20 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Tính giá trị các biểu thức:

a) |–8| – |–4|

b) |–7| . |–3|

c) |18| : |–6|

d) |153| + |–53|

Lời giải:

a) Ta có |–8| = 8; |–4| = 4.

Do đó: |–8| – |–4| = 8 – 4 = 4.

b) Ta có: |–7| = 7; |–3| = 3.

Do đó : |–7| . |–3| = 7 . 3 = 21.

c) Ta có: |18| = 18; |–6| = 6.

Do đó: |18| : |–6| = 18 : 6 = 3.

d) Ta có: |153| = 153; |–53| = 53.

Do đó : |153| + |–53| = 153 + 53 = 206.

Luyện tập (Trang 73-74)

Bài 21 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4, 6, |-5|, |3|, 4.

Lời giải:

Số đối của -4 là 4.

Số đối của 6 là -6.

|-5| = 5 nên số đối của |-5| là -5.

|-3| = 3 nên số đối của |-3| là -3.

Số đối của 4 là -4.

Luyện tập (Trang 73-74)

Bài 22 (trang 74 SGK Toán 6 Tập 1): a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2 ; -8 ; 0 ; -1.

b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4 ; 0 ;1 ; -25.

c) Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm.

Lời giải:

a) Số liền sau của 2 là 3.

Số liền sau của –8 là –7.

Số liền sau của 0 là 1.

Số liền sau của –1 là 0.

b) Số liền trước của –4 là –5.

Số liền trước của 0 là –1.

Số liền trước của 1 là 0.

Số liền trước của –25 là –26.

c) Số nguyên có số liền sau là số nguyên dương, số liền trước là số nguyên âm là số 0.

(Số liền trước 0 là –1, số liền sau 0 là 1).

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 925

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống