Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6
- Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2
Sách giải toán 6 Bài 9: Quy tắc chuyển vế giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 9 trang 85: Từ hình 50 dưới đây ta có thể rút ra những nhận xét gì ?
Lời giải
– Khối lượng quả ở đĩa cân bên trái bằng khối lượng quả ở đĩa cân bên phải
– Đặt thêm lên mỗi đĩa cân thêm một quả cân nặng 1kg thì khối lượng đồ vật trên hai đĩa cân bằng nhau
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 9 trang 86: Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2.
Lời giải
x + 4 = -2
x + 4 + 2 = -2 + 2
x + 6 = 0
x = 0 – 6
x = -6
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 9 trang 86: Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4.
Lời giải
x + 8 = ( -5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
Bài 61 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Tìm số nguyên x, biết:
a) 7 – x = 8 – (-7);
b) x – 8 = (-3) – 8
Lời giải
a) 7 – x = 8 – (–7)
7 – x = 8 + 7 (bỏ dấu ngoặc phía trước có dấu –)
7 – 7 – 8 = x (chuyển 8 và 7 từ VP sang VT, chuyển –x từ VT sang VP)
–8 = x .
Vậy x = –8
b) x – 8 = (–3) – 8
x = (–3) – 8 + 8 (chuyển –8 từ vế trái sang vế phải)
x = –3 + 8 – 8
x = –3.
Vậy x = –3.
Bài 62 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Tìm số nguyên a, biết:
a) |a| = 2;
b) |a + 2| = 0
Lời giải
a) Có hai số có giá trị tuyệt đối bằng 2 là 2 và –2.
|a| = 2 ⇒ a = –2 hoặc a = 2.
b) Có duy nhất một số có giá trị tuyệt đối bằng 0 là 0.
|a + 2| = 0
a + 2 = 0
a = –2.
Bài 63 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số là 3; -2 và x bằng 5.
Lời giải
Tổng của ba số: 3; –2 và x bằng 5.
3 + (–2) + x = 5
3 – 2 + x = 5
1 + x = 5
x = 5 – 1
x = 4.
Bài 64 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Cho a ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết :
a) a + x = 5
b) a – x = 2
Lời giải
Ở bài toán này, a là một số nguyên bình thường, x là số chưa biết cần tìm.
a) a + x = 5
x = 5 – a (chuyển a từ VT sang VP)
b) a – x = 2
a – 2 = x (chuyển 2 từ VP sang VT và chuyển –x từ VT sang VP).
Bài 65 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Cho a, b ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:
a) a + x = b
b) a – x = b
Lời giải
Ở bài toán này, a và b là các số nguyên cho trước và các bạn thực hiện các phép tính với nó như với số nguyên, x là số chưa biết cần đi tìm.
a) a + x = b
x = b – a (chuyển a từ VT sang VP).
b) a – x = b
a – b = x (chuyển –x từ VT sang VP, chuyển b từ VP sang VT)
Luyện tập (Trang 87-88)
Bài 66 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Tìm số nguyên x, biết 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4).
Lời giải
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
4 – 27 + 3 = x – 13 + 4 (bỏ ngoặc)
4 – 27 + 3 + 13 – 4 = x (chuyển vế –13 và 4)
–27 + 16 = x
–11 = x.
Vậy x = –11.
Luyện tập (Trang 87-88)
Bài 67 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Tính:
a) (-37) + (-112)
b) (-42) + 52
c) 13 – 31
d) 14 – 24 – 12
e) (-25) + 30 – 15
Lời giải
a) (–37 ) + (–112)
= –(37 + 112) (cộng hai số nguyên âm).
= –149.
b) (–42) + 52
= 52 – 42 (cộng hai số nguyên khác dấu)
= 10
c) 13 – 31 = –31 + 13 = – (31 – 13) = –18.
d) 14 – 24 – 12 = 14 – (24 + 12) = 14 – 36 = – (36 – 14) = –22.
e) (–25) + 30 – 15 = 30 – 25 – 15 = 30 – (25 + 15) = 30 – 40 = –10
Luyện tập (Trang 87-88)
Bài 68 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Một đội bóng đá năm ngoái ghi được 27 bàn và để thủng lưới 48 bàn. Năm nay đội bóng ghi được 39 bàn và để thủng lưới 24 bàn. Tính hiệu số bàn thắng – thua của đội bóng đó trong mỗi mùa giải.
Lời giải
+ Năm ngoái :
Bàn thắng : 27 bàn
Bàn thua : 48 bàn
Hiệu số bàn thắng – thua : 27 – 48 = –48 + 27 = –(48 – 27) = –21 (bàn)
+ Năm nay :
Bàn thắng : 39 bàn
Bàn thua : 24 bàn.
Hiệu số bàn thắng – thua : 39 – 24 = 15 (bàn).
Luyện tập (Trang 87-88)
Bài 69 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Trong bảng dưới đây có nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất của một số thành phố vào một ngày nào đó. Hãy ghi vào cột bên phải số độ chênh lệch (nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong ngày đó của một thành phố.
Thành phố | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Chênh lệch nhiệt độ |
Hà Nội | 25ºC | 16ºC | |
Bắc Kinh | –2ºC | –16ºC | |
Mat–xcơ–va | –2ºC | –16ºC | |
Pa–ri | 12ºC | 2ºC | |
Tô–ky–ô | 8ºC | –4ºC | |
Tô–rôn–tô | 2ºC | –5ºC | |
Niu–yooc | 12ºC | –1ºC |
Lời giải
Thành phố | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Chênh lệch nhiệt độ |
Hà Nội | 25ºC | 16ºC | 9ºC |
Bắc Kinh | –2ºC | –16ºC | 6ºC |
Mat–xcơ–va | –2ºC | –16ºC | 14ºC |
Pa–ri | 12ºC | 2ºC | 10ºC |
Tô–ky–ô | 8ºC | –4ºC | 12ºC |
Tô–rôn–tô | 2ºC | –5ºC | 7ºC |
Niu–yooc | 12ºC | –1ºC | 13ºC |
* Cụ thể:
+ Hà Nội: 25 – 16 = 9
+ Bắc Kinh: (–1) – (–7) = –1 + 7 = 6.
+ Mát– xcơ–va: (–2) – (–16) = –2 + 16 = 14.
+ Pa–ri: 12 – 2 = 10
+ Tô–ky–ô: 8 – (–4) = 8 + 4 = 12.
+ Tô–rôn–tô: 2 – (–5) = 2 + 5 = 7
+ Niu–yooc: 12 – (–1) = 12 + 1 = 13.
Luyện tập (Trang 87-88)
Bài 70 (trang 88 SGK Toán 6 Tập 1): Tính các tổng sau một cách hợp lý:
a) 3784 + 23 – 3785 – 15
b) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14
Lời giải
a) 3784 + 23 – 3785 – 15
= (3784 – 3785) + (23 – 15)
= (–1) + 8
= –7
b) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14
= (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 40.
Luyện tập (Trang 87-88)
Bài 71 (trang 88 SGK Toán 6 Tập 1): Tính nhanh:
a) -2001 + (1999 + 2001)
b) (43 – 863) – (137 – 57)
Lời giải
a) –2001 + (1999 + 2001)
= –2001 + 1999 + 2001
= 2001 – 2001 + 1999 = 1999.
b) (43 – 863) – (137 – 57)
= 43 – 863 – 137 + 57
= (43 + 57) – (863 + 137)
= 100 – 1000
= –900
Luyện tập (Trang 87-88)
Bài 72 (trang 88 SGK Toán 6 Tập 1): Đố: Cho chín tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình 51. Hãy chuyển một tấm bìa từ nhóm này sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau.
Hình 51
Lời giải
Tổng tất cả các số trong cả 3 nhóm là :
2 + (–1) + (–3) + 5 + 3 + (–4) + (–5) + 6 + 9
= (2 + 6 + 9) + (–1) + (–4) + [5 + (–5)] + [3 + (–3)]
= 17 – 5 + 0 + 0 = 12.
Để tổng các số trong mỗi nhóm bằng nhau thì mỗi nhóm phải có tổng là 12 : 3 = 4
Mà:
Nhóm II có 5 + 3 + (–4) = 8 – 4 = 4 nên giữ nguyên
Nhóm III có 6 + 9 + (–5) = 10 nên cần bớt 6 để có tổng bằng 4.
Nhóm I có 2 + (–3) + (–1) = –2 nên cần thêm 6 để có tổng bằng 4.
Vậy ta cần chuyền bìa số 6 từ nhóm (III) sang nhóm I thì tổng mỗi nhóm đều bằng nhau và bằng 4.
Luyện tập (Trang 87-88)
Bài 72 (trang 88 SGK Toán 6 Tập 1): Đố: Cho chín tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình 51. Hãy chuyển một tấm bìa từ nhóm này sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau.
Hình 51
Lời giải
Tổng tất cả các số trong cả 3 nhóm là :
2 + (–1) + (–3) + 5 + 3 + (–4) + (–5) + 6 + 9
= (2 + 6 + 9) + (–1) + (–4) + [5 + (–5)] + [3 + (–3)]
= 17 – 5 + 0 + 0 = 12.
Để tổng các số trong mỗi nhóm bằng nhau thì mỗi nhóm phải có tổng là 12 : 3 = 4
Mà:
Nhóm II có 5 + 3 + (–4) = 8 – 4 = 4 nên giữ nguyên
Nhóm III có 6 + 9 + (–5) = 10 nên cần bớt 6 để có tổng bằng 4.
Nhóm I có 2 + (–3) + (–1) = –2 nên cần thêm 6 để có tổng bằng 4.
Vậy ta cần chuyền bìa số 6 từ nhóm (III) sang nhóm I thì tổng mỗi nhóm đều bằng nhau và bằng 4.