Phần Số học – Chương 2: Số nguyên

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Sách giải toán 6 Luyện tập trang 92 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Luyện tập (Trang 92-93)

Bài 84 (trang 92 SGK Toán 6 Tập 1): Điền các dấu “+”, “-” thích hợp vào ô trống:

Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2
+ +
+
+

Lời giải

Ta luôn nhớ: b2 luông mang dấu +

Tích của 2 số cùng dấu thì dương.

Tích của 2 số khác dấu thì âm.

Dấu của a Dấu của b Dấu của b2 Dấu của a.b Dấu của a.b2
+ + + + +
+ + +
+ +
+ +

Luyện tập (Trang 92-93)

Bài 85 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1): Tính:

a) (-25).8

b) 18.(-15)

c) (-1500).(-100)

d) (-13)2

Lời giải

a) (–25) . 8 = –(25.8) = –200

b) 18 . (–15) = –(18 . 15) = –270

c) (–1500) . (–100) = 1500 . 100 = 150000

d) (–13)2 = (–13) .(–13) = 13 . 13 = 169.

Luyện tập (Trang 92-93)

Bài 86 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1): Điền số vào ô trống cho đúng:

a –15 13 9
b 6 –7 –8
ab –39 28 –36 8

Lời giải

a –15 13 -4 9 -1
b 6 -3 –7 -4 –8
ab -90 –39 28 –36 8

+ a = –15; b = 6; a . b = (–15) . 6 = – (15 . 6) = –90.

+ a . b = –39 nên a và b trái dấu. Do đó b mang dấu –.

Mà 39 = 13 . 3 nên b = –3.

+ a . b = 28 nên a và b cùng dấu. Do đó a mang dấu –.

Lại có 28 = 7 . 4 nên a = –4.

+ a . b = –36 nên a và b trái dấu. Do đó b mang dấu –.

Mà 36 = 9 . 4 nên b = –4.

+ a . b = 8 nên a và b cùng dấu. Do đó a mang dấu –.

Mà 8 = 8 . 1 nên a = –1.

Luyện tập (Trang 92-93)

Bài 87 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1): Biết rằng 32 = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9?

Lời giải

Ta có 32 = 3.3 = 9 (đã cho)

Mà ta cũng có (–3) . (–3) = 3 . 3 = 9 hay (–3)2 = 9.

Vậy còn số nguyên (–3) mà bình phương của nó bằng 9

Luyện tập (Trang 92-93)

Bài 88 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1):

Lời giải

+ Nếu x là số nguyên âm, khi đó (–5) và x cùng dấu nên (–5).x > 0.

+ Nếu x = 0 thì (–5).x = 0.

+ Nếu x là số nguyên dương, khi đó (–5) và x trái dấu nên (–5).x < 0.

* Kết luận:

+ x < 0 thì (–5) . x > 0.

+ x = 0 thì (–5) . x = 0

+ x > 0 thì (–5) . x < 0.

Luyện tập (Trang 92-93)

Bài 89 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1): Sử dụng máy tính bỏ túi

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

a) (-1356).17;     b) 39.(-152);     c) (-1909).(-75)

Lời giải

a) (-1356).17 = -23052

b) 39.(-152) = -5928

c) (-1909).(-75) = 143175

Luyện tập (Trang 92-93)

Bài 89 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1): Sử dụng máy tính bỏ túi

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

a) (-1356).17;     b) 39.(-152);     c) (-1909).(-75)

Lời giải

a) (-1356).17 = -23052

b) 39.(-152) = -5928

c) (-1909).(-75) = 143175

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 929

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống