Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6
- Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2
Sách giải toán 6 Ôn tập chương 3 (Câu hỏi – Bài tập) giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Câu hỏi ôn tập chương 3 – phần Số học
1. Viết dạng tổng quát của phân số. Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phân số bằng 0, một phân số lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1, một phân số lớn hơn 1.
Trả lời
2. Thế nào là hai phân số bằng nhau? Cho ví dụ.
Trả lời
3. Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Giải thích vì sao bất kỳ phân số nào cũng viết dưới dạng một phân số với mẫu dương.
Trả lời
Tính chất cơ bản của phân số:
– Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
– Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số đã cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
4. Muốn rút gọn phân số ta làm như nào? Cho ví dụ.
Trả lời
Qui tắc: Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu của chúng cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
5. Thế nào là phân số tối giản? Cho ví dụ.
Trả lời
Định nghĩa: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.
6. Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
Trả lời
Quy tắc: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung của từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
7. Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu nếu ta làm như nào? Cho ví dụ.
Trả lời
Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
8. Phát biểu quy tắc cộng hai phân số trong trường hợp:
a) Cùng mẫu ; b) Không cùng mẫu
Trả lời
a) Cộng hai phân số cùng mẫu
Quy tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu
b) Cộng hai phân số không cùng mẫu
Quy tắc: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
9. Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Trả lời
Phép cộng phân số có các tính chất cơ bản sau:
10. a) Viết số đối của phân số
b) Phát biểu quy tắc trừ hai phân số.
Trả lời
11. Phát biểu quy tắc nhân hai phân số.
Trả lời
Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:
12. Phát biểu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số?
Trả lời
Phép nhân phân số có các tính chất cơ bản sau:
13. Viết số nghịch đảo của phân số a/b (a,b ∈Z , a ≠ 0, b ≠ 0)
Trả lời
14. Phát biểu qui tắc chia phân số cho phân số.
Trả lời
Quy tắc: Muốn chia một phân số cho một phân số ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
15. Cho ví dụ về hỗn số. Thế nào là phân số thập phân? Số thập phân? Cho ví dụ. Viết phân số 9/5 dưới dạng hỗn số, phân số thập phân, số thập phân, phần trăm với ký hiệu %.
Trả lời
– Số thập phân gồm hai phần:
+ Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy
+ Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy
+ Số chữ số thập phân bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân
Bài 154 (trang 64 SGK Toán 6 tập 2): Cho phân số x/3 . Với giá trị nguyên nào của x thì ta có:
Lời giải:
Bài 155 (trang 64 SGK Toán 6 tập 2): Điền số thích hợp vào ô vuông:
Lời giải:
Bài 156 (trang 64 SGK Toán 6 tập 2): Rút gọn:
Lời giải:
Bài 157 (trang 64 SGK Toán 6 tập 2): Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ:
15 phút; 45 phút; 78 phút; 150 phút.
Lời giải:
Gợi ý: Làm theo hướng dẫn trong sgk Toán 6 Tập 2, lấy số phút chia cho 60.
Bài 158 (trang 64 SGK Toán 6 tập 2): So sánh hai phân số:
Lời giải:
Bài 159 (trang 64 SGK Toán 6 tập 2): Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật. Hãy qui đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó rồi điền tiếp vào chỗ trống một phân số thích hợp:
Lời giải:
Bài 160 (trang 64 SGK Toán 6 tập 2): Tìm phân số a/b bằng phân số 18/27 biết rằng ƯCLN (a, b) = 13.
Lời giải:
Ta có:
Vậy phân số tối giản của phân số
Mà ƯCLN(a ; b) = 13 nên ta có:
a : 13 = 2 ⇒ a = 26.
b : 13 = 3 ⇒ b = 39.
Vậy phân số cần tìm là
Bài 161 (trang 64 SGK Toán 6 tập 2): Tính giá trị của biểu thức:
Lời giải:
Bài 162 (trang 65 SGK Toán 6 tập 2): Tìm x, biết:
Lời giải:
Bài 163 (trang 65 SGK Toán 6 tập 2): Một cửa hàng bán 356,5m vải gồm hai loại vải hoa và vải trắng. Biết số vải hoa bằng 78,25% số vải trắng. Tính số mét vải mỗi loại.
Lời giải:
Đặt số mét vải trắng là a(m).
Số vải hoa bằng 78,25% số vải trắng. Vậy số vải hoa bằng : a . 78,25% (mét).
Tổng số vải hoa và vải trắng tính theo a là :
a + a . 78,25% = a . 100% + a . 78,25% = a . 178,25% (mét).
Ta có : 178,25% của a ứng với 356,5m
Do đó:
Vậy cửa hàng có 200m vải trắng và 356,5 – 200 = 156,5 m vải hoa
Bài 164 (trang 65 SGK Toán 6 tập 2): Khi trả tiền mua một cuốn sách theo đúng giá bìa, Oanh được cửa hàng trả lại 1200đ vì đã được khuyến mãi 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu?
Phân tích đề
Đây là dạng bài Tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Bài toán có thể được hiểu là: Tìm giá cuốn sách biết 10% giá cuốn sách đó bằng 1200đ.
Lời giải:
Vì 10% giá cuốn sách đó tương ứng với 1200đ nên ta có giá cuốn sách là:
1200 : 10% = 1200 : 10/100 = 12 000đ
Vậy Oanh đã mua sách với giá:
12 000 – 1200 = 10 800đ
Bài 165 (trang 65 SGK Toán 6 tập 2): Một người gửi tiết kiệm 2 triệu đồng tính ra mỗi tháng được lãi 11200d. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng?
Lời giải:
Vốn 2 triệu đồng một tháng 11200 đồng
Vậy lãi suất một tháng là:
Vậy lãi suất là 0,56%
Bài 166 (trang 65 SGK Toán 6 tập 2): Học kì I số học sinh giỏi củaD bằng 2/7 số học sinh còn lại. Sang học kỳ II số học sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (số học sinh không đổi) nên số học sinh giỏi bằng 2/3 số học sinh còn lại. Hỏi trong học kỳ ID có bao nhiêu học sinh giỏi?
Lời giải:
Giả sử lớp có a học sinh.
+ Học kì I:
Số học sinh giỏi = 2/7 số học sinh còn lại.
Suy ra số học sinh còn lại = 7/2 số HSG.
Số học sinh cả lớp = số học sinh giỏi + số học sinh còn lại
Do đó a = số HSG + 7/2 số HSG = (1+7/2) số HSG = 9/2 số HSG.
Suy ra số HSG = 2/9 . a
+ Học kì II tương tự như học kì I ta được:
Số HSG = 2/5 . a
+ Số HSG kì II hơn số HSG kì I là:
Mà theo đề bài: số HSG kì II hơn số HSG kì I là 8 học sinh
+ Vậy trong học kì I,D có số học sinh giỏi bằng
Bài 167 (trang 65 SGK Toán 6 tập 2): Đố: Đố em lập được một đề toán mà khi dùng máy tính bỏ túi người ta giải đã bấm liên tiếp như sau:
Lời giải:
Bài toán là: Một lớp có 50 học sinh. Kết quả xếp loại văn hóa cuối năm có số học sinh xếp loại giỏi, khá, trung bình, yếu lần lượt chiếm 30%, 40%, 22% và 8% số học sinh cả lớp. Tính số học sinh mỗi loại.
Bài 167 (trang 65 SGK Toán 6 tập 2): Đố: Đố em lập được một đề toán mà khi dùng máy tính bỏ túi người ta giải đã bấm liên tiếp như sau:
Lời giải:
Bài toán là: Một lớp có 50 học sinh. Kết quả xếp loại văn hóa cuối năm có số học sinh xếp loại giỏi, khá, trung bình, yếu lần lượt chiếm 30%, 40%, 22% và 8% số học sinh cả lớp. Tính số học sinh mỗi loại.