Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 2
- Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 2
Sách giải toán 7 Bài 2: Hai tam giác bằng nhau giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 2 trang 110: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ (hình 60)
Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình đó ta có:
AB = A’B’; AC = A’C’ ; BC = B’C’ ; ∠A = ∠A’ ; ∠B = ∠B’ ; ∠C = ∠C’
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 2 trang 111: Cho hình 61. a) Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau hay không (Các cạnh hoặc các góc bằng nhau được đánh dấu bằng những kí hiệu giống nhau) ?
Nếu có, hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó
b) Hãy tìm:
Đỉnh tương ứng với đỉnh A, góc tương ứng với góc N; cạnh tương ứng với cạnh AC
c) Điền vào chỗ trống (…): ΔABC =…; AC = …; ∠B = ⋯
Lời giải
a)Hai tam giác bằng nhau vì có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
kí hiệu: ΔABC = ΔMNP
b)- Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M
– góc tương ứng với góc N là góc B
-Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP
c) ΔACB = ΔMPN;
AC = MP;
∠B = ∠N
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 2 trang 111: Cho ΔABC = ΔDEF (hình 62)
Tìm số đo góc D và độ dài cạnh BC
Lời giải
ΔABC = ΔDEF ⇒ góc D = góc A = 180o – 70o – 50o = 60o (hai góc tương ứng)
Và BC = EF ⇒ BC = 3 cm (hai cạnh tương ứng)
Bài 10 (trang 111 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm trong các hình 63, 64 các tam giác bằng nhau (các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó.
Lời giải:
– Xem hình 63)
Ta có:
Và AB = MI; AC = IN; BC = MN
Nên ΔABC = ΔIMN
– Xem hình 64)
ΔPQR có:
Và QH = RP, HR = PQ, QR cạnh chung
Nên ΔHQR = ΔPRQ
Bài 11 (trang 112 SGK Toán 7 Tập 1): Cho tam giác ABC = tam giác HIK
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H
b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.
Lời giải:
a) Vì tam giác ABC = tam giác HIK nên
– Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK
– Góc tương ứng với góc H là góc A
b) – Các cạnh bằng nhau là: AB = HI, AC = HK, BC = IK
– Các góc bằng nhau là:
Bài 12 (trang 112 SGK Toán 7 Tập 1): Cho tam giác ABC = tam giác HIK, trong đó AB = 2cm , góc B = 40o, BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK.
Lời giải:
Ta có ΔABC = ΔHIK
Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau
HI = AB = 2cm
IK = BC = 4cm
góc I = góc B = 40º
Bài 13 (trang 112 SGK Toán 7 Tập 1): Cho ΔABC = ΔDEF. Tính chu vi mỗi tam giác nói trên biết rằng AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm (chu vi mỗi tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó).
Lời giải:
Vì ΔABC = ΔDEF nên suy ra:
AB = DE = 4cm
BC = EF = 6cm
DF = AC = 5cm
Chu vi tam giác ABC bằng:
AB + BC + CA = 4 + 6 + 5 = 15 (cm)
Chu vi tam giác DEF bằng:
DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 = 15 (cm)
Bài 14 (trang 112 SGK Toán 7 Tập 1): Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết AB = KI, góc B = góc K.
Lời giải:
Ta có:
góc B = góc K nên B, K là hai đỉnh tương ứng
AB = KI nên A, I là hai đỉnh tương ứng
Nên ΔABC = ΔIKH