Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 2
- Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 2
Sách giải toán 7 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 8 trang 28: Cho tỉ lệ thức
Hãy so sánh các tỉ số
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 8 trang 29: Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10
Lời giải
Ta có: Gọi số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z (học sinh)
Theo giả thiết có dãy tỉ số sau:
Bài 54 (trang 30 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm hai số x và y biết và x + y = 16.
Lời giải:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Bài 55 (trang 30 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm hai số x, y biết x : 2 = y : (-5) và x – y = -7.
Lời giải:
Ta có
Bài 56 (trang 30 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm diện tích hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa 2 cạnh của nó là 2/5 và chu vi là 28m.
Lời giải:
Gọi x (m) là chiều rộng, y (m) là chiều dài (x, y > 0)
Ta có chu vi hình chữ nhật là 28m
⇒(x+y).2 =28
⇒ x+y =28 :2=14
Vậy diện tích hình chữ nhật S = 4.10 = 40 (m2)
Bài 57 (trang 30 SGK Toán 7 Tập 1): Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2 ; 4 ; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng ba bạn có 44 viên bi.
Lời giải:
Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng ,Dũng lần lượt là x (viên bi), y (viên bi), z (viên bi).
Số bi của Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2, 4, 5 nghĩa là
Ba bạn có tất cả 44 viên bi nghĩa là x + y + z = 44.
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
Vậy số viên bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là 8, 16, 20 viên bi.
Bài 58 (trang 30 SGK Toán 7 Tập 1): Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.
Lời giải:
Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x (cây); y (cây).
Tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 nghĩa là x : y =0,8 hay
Lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây nghĩa là y – x = 20.
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Vậy Lớp 7A trồng được 80 cây
Lớp 7B trồng được 100 cây
Bài 59 (trang 31 SGK Toán 7 Tập 1): Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên :
Lời giải:
Bài 60 (trang 31 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
Lời giải:
Bài 61 (trang 31 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm ba số x, y, z biết và x + y – z = 10
Lời giải:
Theo đề bài ta có :
Do đó ta có
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy x =16 ; y = 24 ; z =30
Bài 62 (trang 31 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm hai số x, y biết , x.y = 10
Lời giải:
Ta có:
TH1 : Nếu x = -2 ⇒ y = -5
TH2 : Nếu x = 2 ⇒ y = 5
Bài 63 (trang 31 SGK Toán 7 Tập 1): Chứng minh tỉ lệ thức (a – b ≠ 0, c – d ≠ 0) ta có thể suy ra tỉ lệ thức
Lời giải:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
Bài 64 (trang 31 SGK Toán 7 Tập 1): Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tìm số học sinh mỗi khối.
Lời giải:
Gọi số học sinh các khối 6,7,8,9 lần lượt là x, y, z, t (học sinh)
Số học sinh bốn khối 6 , 7 , 8 , 9 tỉ lệ với các số 9 ; 8 ; 7 ; 6 nghĩa là :
Số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh nghĩa là y – t = 70.
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
Vậy số học sinh khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315 ; 280 ; 245 ; 210 học sinh