Phần Đại số – Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Sách giải toán 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 9 trang 33: Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Viết dạng thập phân của các phân số đó.

Lời giải

Ta có : Xét mẫu số của các phân số đã cho

4 = 22 ; 6 = 2.3 ; 50 = 52.2 ; 125 = 53 ; 45 = 32.5 ; 14 = 2.7

-Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là :

Vì mẫu của chúng không có ước nguyên tố khác 2 và 5

-Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là :

Vì mẫu của chúng có ước nguyên tố khác 2 và 5

Bài 65 (trang 34 SGK Toán 7 Tập 1): Giải thích vì sao các phân số sau viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:

Lời giải:

Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì mẫu số 8 = 23 chỉ có ước nguyên tố là 2. Ta có : = 0,375.

Phân số

viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì mẫu số chỉ có ước nguyên tố là 5. Ta có : = -1,4.

Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì mẫu số 20 = 22.5 chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5. Ta có :

= 0,65.

Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì mẫu số 125 = 53 chỉ có ước nguyên tố là 5. Ta có : = -0, 104.

Bài 66 (trang 34 SGK Toán 7 Tập 1): Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó

Lời giải:

Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn vì mẫu số 6=2.3 có ước nguyên tố là 3, khác 2 và 5. Ta có : = 0,1(6).

Phân số

viết được dưới dạng số thập phân vô hạn vì mẫu số 11 có ước nguyên tố là 11 , khác 2 và 5. Ta có : = 0,(45).

Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn vì mẫu số 9=32 có ước nguyên tố là 3, khác 2 và 5. Ta có : = 0,(4).

Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn vì mẫu số 18=2.32 có ước nguyên tố là 3, khác 2 và 5. Ta có : = – 0,3(8).

Bài 67 (trang 34 SGK Toán 7 Tập 1):

Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Có thể điền mấy số như vậy ?

Lời giải:

Các số nguyên tố có một chữ số là 2, 3, 5, 7

Điền vào ô vuông ta được

Trong các phân số trên các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là

Vậy có thể điền 2, 3, 5

Bài 68 (trang 34 SGK Toán 7 Tập 1): a) Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn phân số nào viết được dưới dạng sô thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích.

b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc)

Lời giải:

Các phân số đươc viết dưới dạng phân số tối giản là

Xét 8 = 23; 20 = 22.5; 11 = 11; 22 = 2.11; 12 = 23.3; 35 = 5.7; 5 = 5.

Các phân số thỏa mãn có mẫu dương và mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5. Do đó các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Các phân số có mẫu dương có các ước nguyên tố 3, 11 (khác 2, 5). Do đó các phân số trên được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Bài 69 (trang 34 SGK Toán 7 Tập 1): Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương (viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau:

a) 8,5 : 3 ;     b) 18,7 : 6

c) 58 : 11 ;     d) 14,2 : 3,33

Lời giải:

a) 8,5 : 3 = 2,8(3)

b) 18,7 : 6 = 3,11(6)

c) 58 : 11 = 5,(27)

d) 14,2 : 3,33 = 4,(246)

Bài 70 (trang 35 SGK Toán 7 Tập 1): Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản

a) 0,32 ;     b) -0,124 ;     c) 1,28 ;     d) -3,12

Lời giải:

Bài 71 (trang 35 SGK Toán 7 Tập 1): Viết các phân số dưới dạng số thập phân.

Lời giải:

Bài 72 (trang 35 SGK Toán 7 Tập 1): Đố. Các số sau đây có bằng nhau không ? 0,(31) ; 0,3(13).

Lời giải:

Ta có 0,(31) – 0,3(13) = 0,313131… – 0,31313 … = 0

Vậy 0,(31) = 0,3(13)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1125

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống