Chương 2: Số thực

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Khởi động trang 30 Toán 7 Tập 1:

Lời giải:

Không có số hữu tỉ nào bình phương lên bằng 2.

Khám phá 1 trang 30 Toán 7 Tập 1:

3:2 = ?;        37:25 = ?;             

5:3 = ?;        1:9 = ?.

b) Dùng kết quả trên để viết các số



3


2


;


37


25


;


5


3


;


1


9


dưới dạng số thập phân.

Lời giải:

a) 3:2 = 1,5;          37:25 = 1,48;                 

5:3 = 1,66…         1:9 = 0,1111…

b) Ta có:



3


2


=

1

,

5

;



37


25


=

1

,

48

;



5


3


=

1

,

666…

;



1


9


=

0

,

111…

Thực hành 1 trang 31 Toán 7 Tập 1:



12


25


;


27


2


;


10


9


.

Lời giải:



12


25


=

0

,

48

;


27


2


=

13

,

5

;


10


9


=

1

,

111…

Vận dụng 1 trang 31 Toán 7 Tập 1:



5


6


.

Lời giải:

0,834 =



834


1000


=


417


500


và 



5


6


Ta có:



417


500


=


417.3


500.3


=


1251


1500


;



5


6


=


5.250


6.250


=


1250


1500


.

Vì 1251 > 1250 nên



1251


1500


>


1250


1500


. Do đó, 0,834 >



5


6


.

Khám phá 2 trang 31 Toán 7 Tập 1:

– Em hãy cho biết diện tích hình vuông ABCD gấp mấy lần diện tích hình vuông AMBN.

– Tính diện tích hình vuông ABCD.

– Hãy biểu diễn diện tích hình vuông ABCD theo độ dài đoạn AB.

Lời giải:

– Ta thấy diện tích hình vuông AMBN bằng 2 lần diện tích tam giác ANB và diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác ANB. Do đó, diện tích hình vuông ABCD gấp 2 lần diện tích hình vuông AMBN.

– Diện tích hình vuông AMBN là: 1.1 = 1 (dm2)

Do diện tích hình vuông ABCD gấp 2 lần diện tích hình vuông AMBN nên diện tích hình vuông ABCD là 2 dm2.

– Diện tích hình vuông ABCD là:

S = AB.AB = AB2 (đơn vị diện tích).

Thực hành 2 trang 32 Toán 7 Tập 1:

a) Số a = 5,123 là một số thập phân hữu hạn nên a là số .?.

b) Số b = 6,15555…. = 6, 1(5) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn nên b là số .?.

c) Người ta chứng minh được


π

=

3

,

14159265…

 là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy π là số .?.

d) Cho biết số c = 2,23606… là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy c là số .?.

Lời giải:

a) Số a = 5,123 là một số thập phân hữu hạn nên a là số hữu tỉ.

b) Số b = 6,15555…. = 6, 1(5) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn nên b là số hữu tỉ.

c) Người ta chứng minh được


π

=

3

,

14159265…

 là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy π là số vô tỉ.

d) Cho biết số c = 2,23606… là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy c là số vô tỉ.

Khám phá 3 trang 32 Toán 7 Tập 1:

a) Tìm giá trị của x2 với x lần lượt bằng 2; 3; 4; 5; 10.

b) Tìm số thực không âm x với x2 lần lượt bằng 4; 9; 16; 25; 100.

Lời giải:

a)

+) Với x = 2 





x


2


=


2


2


=

4

+) Với x = 3 





x


2


=


3


2


=

9

+) Với x = 4 





x


2


=


4


2


=

16

+) Với x = 5 





x


2


=


5


2


=

25

+) Với x = 10





x


2


=


10


2


=

100

.

b)

+) Với 



x


2


=

4

;

x

>

0




x


2


=


2


2




x

=

2

+) Với 



x


2


=

9

;

x

>

0




x


2


=


3


2




x

=

3

+) Với 



x


2


=

16

;

x

>

0




x


2


=


4


2




x

=

4

+) Với 



x


2


=

25

;

x

>

0




x


2


=


5


2




x

=

5

+) Với



x


2


=

100

;

x

>

0




x


2


=


10


2




x

=

10

.

Thực hành 3 trang 32 Toán 7 Tập 1:

Lời giải:

Căn bậc hai số học của 16 là 4 vì 4 > 0 và 42 = 16. Ta viết



16


=

4

.

Căn bậc hai số học của 7 là



7


 vì



7


 > 0 và





7




2


 = 7. Ta viết



7


.

Căn bậc hai số học của 10 là



10


 vì



10


 > 0 và





10




2


 = 10. Ta viết



10


.

Căn bậc hai số học của 36 là 6 vì 6 > 0 và 62 = 36. Ta viết



36


=

6

.

Vận dụng 2 trang 32 Toán 7 Tập 1:

Lời giải:

Gọi độ dài của mảnh đất hình vuông có diện tích 169m2 là a (m) (a > 0).

Khi đó diện tích hình vuông tính theo a là:

S = a2 (m2) mà S = 169 nên a2 = 169




a

=


169


 (do a > 0)




a

=


169


=



13


2



=

13

.

Vậy độ dài của mảnh đất hình vuông có diện tích 169m2 là 13m.

Khám phá 4 trang 33 Toán 7 Tập 1:

a) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.

b) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.

Lời giải:

a) Kết quả x trên màn hình là 5. Khi đó, x2 = 52 = 25

b) Kết quả x trên màn hình là 1,414213562. Khi đó, x2 = 1,9999999999.

Thực hành 4 trang 33 Toán 7 Tập 1:



3


;


15129


;


10000


;


10


.

Lời giải:



3


=

1

,

732050808…

;



15129


=

123

;



10000


=

100

;



10


=

3

,

16227766…

Vận dụng 3 trang 33 Toán 7 Tập 1:

a) Tính độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 12 996 m2.

b) Công thức tính diện tích S của hình tròn bán kính R là S = πR2. Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 100cm2.

Lời giải:

a) Vì diện tích hình vuông được tính theo công thức S = a2 với a là độ dài cạnh hình vuông nên ta có, độ dài cạnh hình vuông là a = 



S


Độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 12 996m2 là:



12996


=

114

 (m).

Vậy độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 12 996m2 là 114m.

b) Vì công thức tính diện tích hình tròn là S = πR2 nên


R

=



S


π



.

Bán kính hình tròn có diện tích là 100cm2 là:


R

=



S


π



=



100


π



=

5

,

6418….

 (cm)

Vậy bán kính hình tròn có diện tích là 100cm2 là 5,6418…(cm).

Bài 1 trang 33 Toán 7 Tập 1:

a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân:



15


8


;

            





99


20


;                   



40


9


;

             





44


7


.

b) Trong các số thập phân vừa tính được, hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải:

a)



15


8


 = 15:8

Ta có:

Vậy



15


8


 = 1,875.





99


20


 = (-99):20

Ta có:

Vậy





99


20


 = -4,95.



40


9


 = 40:9

Vậy



40


9


 = 4,44…





44


7


=






44



:

7

Vậy 







44



7


=



6

,

285714285…

b) Trong các số thập phân vừa tính được, các số thập phân vô hạn tuần hoàn là:

4,444…. = 4 (4)




6

,

285714285…

= -6,(285714)

Bài 2 trang 33 Toán 7 Tập 1: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

a)



2




I

;

b)



9




I

;

c)


π



I

;

d)



4






.

Lời giải:

a)



2




I

 đúng vì



2


 là số vô tỉ.

b)



9




I

 sai vì



9


=

3

 mà 3 là số hữu tỉ.

c)


π



I

 đúng vì π là số vô tỉ

d)



4






 đúng vì



4


=

2

 mà 2 là số hữu tỉ.

Vậy các phát biểu đúng là a; c; d.

Bài 3 trang 33 Toán 7 Tập 1: Tính

a)



64


;

b)




25


2



;

c)









5




2



.

Lời giải:

a)



64


=



8


2



=

8

;

b)




25


2



=

25

;

c)









5




2



=


25


=



5


2



=

5

.

Bài 4 trang 33 Toán 7 Tập 1: Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp.

Lời giải:

+) n = 121





n


=


121


=



11


2



=

11

;

+)



n


=

12



n

=


12


2


=

144

;

+) n = 169





n


=


169


=



13


2



=

13

;

+)



n


=

146



n

=


146


2


=

21316

.

Ta có bảng sau:

n

121

144

169

21316



n


11

12

13

146

Bài 5 trang 34 Toán 7 Tập 1: Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau (làm tròn đến 3 chữ số thập phân).

a)



2250


;

b)



12


;

c)



5


;

d)



624


.

Lời giải:

a)



2250


=

47

,

4341649…



47

,

434

;

b)



12


=

3

,

464101615…



3

,

464

;

c)



5


=

2

,

236067977…



2

,

236

;

d)



624


=

24

,

97999199



24

,

980

.

Bài 6 trang 34 Toán 7 Tập 1: Bác Thu thuê thợ lát gạch một cái sân hình vuông hết tất cả là 10 125 000 đồng. Cho biết chi phí cho 1 m2 (kể cả công thợ và vật liệu) là 125 000 đồng. Hãy tính chiều dài của cái sân.

Lời giải:

Diện tích cái sân là:

10 125 000:125 000 = 81 (m2)

Vì cái sân có hình vuông nên chiều dài cái sân là:



81


=

9

(m)

Vậy chiều dài cái sân là 9m.

Bài 7 trang 34 Toán 7 Tập 1: Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 9869 m2 (dùng máy tính cầm tay).

Lời giải:

Bán kính của một hình tròn có diện tích 9869 m2 là:


R

=



S


π



=



9869


π



=

56

,

04819…



56

(m).

Vậy bán kính đường tròn gần bằng 56m.

Bài 8 trang 34 Toán 7 Tập 1: Tìm số hữu tỉ trong các số sau:


12

;

 


2


3


;

 

3

,


14


;

 

0

,

123

;

 


3


.

Lời giải:

Ta có:


12

=


12


1


 là số hữu tỉ vì nó viết được dưới dạng



a


b


với a, b là các số nguyên và b ≠ 0.



2


3


 là số hữu tỉ vì nó viết được dưới dạng



a


b


 với a, b là các số nguyên và b ≠ 0.

3,(14) là số hữu tỉ vì đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

0,123 là số hữu tỉ vì đây là số thập phân hữu hạn.



3


là số vô tỉ vì nó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Vậy các số hữu tỉ là:


12

;

 


2


3


;

 

3

,


14


;

 

0

,

123

.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1030

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống