Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Khởi động trang 59 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Thực hiện đo ta thu được AB = 1 cm, AC = 1 cm nên AB = AC.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Khám phá 1 trang 59 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Thực hiện theo hướng dẫn và đo, ta thu được SA = SB.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Thực hành 1 trang 60 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Ta có MN = ME + EN = 1 + 1 = 2 cm; MP = MF + FP = 1 + 1 = 2 cm.
Tam giác MEF có ME = MF = 1 cm nên tam giác MEF cân tại M.
Tam giác MEF cân tại M nên ME và MF là cạnh bên, EF là cạnh đáy,
E
M
F
^
là góc ở đỉnh,
M
E
F
^
>và
M
F
E
^
là góc ở đáy.
Tam giác MNP có MN = MP = 2 cm nên tam giác MNP cân tại M.
Tam giác MNP cân tại M nên MN và MP là cạnh bên, NP là cạnh đáy,
N
M
P
^
là góc ở đỉnh,
M
N
P
^
và
M
P
N
^
là góc ở đáy.
Tam giác MPH có MP = MH = 2 cm nên tam giác MPH cân tại M.
Tam giác MPH cân tại M nên MP và MH là cạnh bên, PH là cạnh đáy,
P
M
H
^
là góc ở đỉnh,
M
P
H
^
và
M
H
P
^
là góc ở đáy.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Khám phá 2 trang 60 Toán 7 Tập 2:
Em hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh
A
B
C
^
=
A
C
B
^
.
Xét
Δ
A
M
B
và
Δ
A
M
C
có:
AB = ? (?)
MB = MC (?)
AM là cạnh ?
Vậy
△
AMB =
△
AMC (c.c.c).
Suy ra
A
B
C
^
=
A
C
B
^
.
Lời giải:
Xét
△
AMB và
△
AMC có:
AB = AC (do
△
ABC cân tại A)
MB = MC (do M là trung điểm của BC)
AM là cạnh chung
Vậy
△
AMB =
△
AMC (c.c.c).
Suy ra
A
B
C
^
=
A
C
B
^
.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Thực hành 2 trang 61 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Tam giác MNP có MN = MP nên tam giác MNP cân tại M.
Do đó
M
N
P
^
=
M
P
N
^
=
70
°
.
Trong tam giác MNP:
N
M
P
^
=
180
°
−
M
N
P
^
−
M
P
N
^
=
180
°
−
70
°
−
70
°
=
40
°
.
Tam giác EFH có EF = EH nên tam giác EFH cân tại E.
Do đó
E
F
H
^
=
E
H
F
^
.
Trong tam giác EFH:
F
E
H
^
+
E
F
H
^
+
E
H
F
^
=
180
°
.
Suy ra
2
E
F
H
^
=
180
°
−
F
E
H
^
=
180
°
−
70
°
=
110
°
.
Do đó
E
F
H
^
=
E
H
F
^
=
55
°
.
Vậy
M
^
= 40°;
P
^
= 70°;
F
^
=
H
^
= 55°.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Vận dụng 1 trang 61 Toán 7 Tập 2:
A
^
=
110
°
.
Lời giải:
Tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A.
Do đó
B
^
=
C
^
.
Trong tam giác ABC:
A
^
+
B
^
+
C
^
=
180
°
.
Suy ra
2
B
^
=
180
°
−
A
^
=
180
°
−
110
°
=
70
°
.
Do đó
B
^
=
C
^
=
35
°
.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Khám phá 3 trang 61 Toán 7 Tập 2:
A
^
=
C
^
. Vẽ đường thẳng đi qua điểm B, vuông góc với AC và cắt AC tại điểm H (Hình 9). Em hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh BA = BC.
Xét
Δ
A
H
B
và
Δ
C
H
B
cùng vuông tại H, ta có:
BH là cạnh góc vuông ?;
H
A
B
^
=
H
C
B
^
suy ra
A
B
H
^
=
C
B
H
^
(?).
Vậy
△
AHB =
△
CHB. Suy ra BA = BC.
Lời giải:
Xét
Δ
A
H
B
và
Δ
C
H
B
cùng vuông tại H, ta có:
BH là cạnh góc vuông chung;
H
A
B
^
=
H
C
B
^
suy ra
A
B
H
^
=
C
B
H
^
(do
A
B
H
^
=
90
°
−
H
A
B
^
và
C
B
H
^
=
90
°
−
H
C
B
^
).
Vậy
Δ
A
H
B
=
Δ
C
H
B
. Suy ra BA = BC.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Thực hành 3 trang 62 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Tam giác ABC có
A
B
C
^
=
A
C
B
^
=
68
°
nên tam giác ABC cân tại A.
Do đó AB = AC.
Tam giác MNP vuông tại N nên
N
P
M
^
=
90
°
−
N
M
P
^
=
90
°
−
45
°
=
45
°
(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng
90
°
).
Tam giác MNP có
N
M
P
^
=
N
P
M
^
=
45
°
nên tam giác MNP cân tại N.
Do đó NM = NP.
Tam giác EFG có
E
^
=
35
°
,
G
^
=
27
°
,
F
^
là góc tù nên tam giác EFG không có hai góc nào bằng nhau.
Do đó tam giác EFG không phải tam giác cân.
Ta có hình vẽ sau:
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Vận dụng 2 trang 62 Toán 7 Tập 2:
Chứng minh rằng tam giác ABC đều.
Lời giải:
Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC và
B
^
=
C
^
=
60
°
.
Tam giác ABC có:
A
^
=
180
°
−
B
^
−
C
^
=
180
°
−
60
°
−
60
°
=
60
°
.
Tam giác ABC có
B
^
=
A
^
nên tam giác ABC cân tại C.
Do đó CA = CB.
Mà AB = AC nên AB = AC = BC.
Vậy tam giác ABC là tam giác đều.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 62 Toán 7 Tập 2: Tìm các tam giác cân và tam giác đều trong mỗi hình sau (Hình 13). Giải thích.
Lời giải:
+) Xét Hình 13a:
Δ
A
M
C
có AM = MC nên
Δ
A
M
C
cân tại M.
Δ
A
B
M
có AB = AM = BM nên
Δ
A
B
M
đều.
+) Xét Hình 13b:
Δ
D
E
H
có DE = DH nên
Δ
D
E
H
cân tại D.
Δ
G
E
F
có GE = GF nên
Δ
G
E
F
cân tại G.
Δ
E
H
F
có EH = EF nên
Δ
E
H
F
cân tại E.
Do đó các tam giác cân:
Δ
D
E
H
,
Δ
G
E
F
,
Δ
E
H
F
.
Δ
E
D
G
có DE = EG = DG nên
Δ
E
D
G
đều.
+) Xét Hình 13c:
Δ
E
G
H
có EG = EH nên
Δ
E
G
H
cân tại E.
Δ
I
G
H
có IG = IH nên
Δ
I
G
H
cân tại I.
Δ
I
G
H
cân có
G
I
H
^
=
60
°
nên
Δ
I
G
H
đều.
+) Xét Hình 13d:
Trong tam giác MBC có:
B
^
=
180
°
−
M
^
−
C
^
=
180
°
−
71
°
−
38
°
=
71
°
.
Tam giác MBC có
M
^
=
B
^
nên tam giác MBC cân tại C.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 62 Toán 7 Tập 2:
D
E
F
^
.
Chứng minh rằng:
a)
Δ
E
I
D
=
Δ
E
IF
.
b) Tam giác DIF cân.
Lời giải:
a) Do EI là tia phân giác của
D
E
F
^
nên
D
E
I
^
=
F
E
I
^
.
Xét
Δ
E
I
D
và
Δ
E
I
F
có:
ED = EF (theo giả thiết).
D
E
I
^
=
F
E
I
^
(chứng minh trên).
EI chung.
Do đó
Δ
E
I
D
=
Δ
E
I
F
(c.g.c).
b) Do
Δ
E
I
D
=
Δ
E
I
F
(c.g.c) nên ID = IF (2 cạnh tương ứng).
Tam giác DIF có ID = IF nên tam giác DIF cân tại I.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 63 Toán 7 Tập 2:
A
^
=
56
°
(Hình 15).
a) Tính
B
^
,
C
^
.
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng tam giác AMN cân.
c) Chứng minh rằng MN // BC.
Lời giải:
a) Tam giác ABC cân tại A nên
A
B
C
^
=
A
C
B
^
.
Trong tam giác ABC có:
A
B
C
^
+
A
C
B
^
=
180
°
−
B
A
C
^
.
Do đó
2
A
B
C
^
=
180
°
−
56
°
=
124
°
.
Suy ra
A
B
C
^
=
A
C
B
^
=
62
°
.
b) Do M là trung điểm của AB nên AM =
1
2
AB.
Do N là trung điểm của AC nên AN =
1
2
AC.
Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.
Do đó AM = AN.
Tam giác AMN có AM = AN nên tam giác AMN cân tại A.
c) Do tam giác AMN cân tại A nên
A
M
N
^
=
A
N
M
^
.
Trong tam giác AMN có:
A
M
N
^
+
A
N
M
^
=
180
°
−
N
A
M
^
.
Do đó
2
A
M
N
^
=
180
°
−
56
°
=
124
°
.
Suy ra
A
M
N
^
=
A
N
M
^
=
62
°
.
Khi đó
A
B
C
^
=
A
M
N
^
=
62
°
.
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Bài 4 trang 63 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 16). Tia phân giác của góc B cắt AC tại F, tia phân giác của góc C cắt AB tại E.
a) Chứng minh rằng
A
B
F
^
=
A
C
E
^
.
b) Chứng minh rằng tam giác AEF cân.
c) Gọi I là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng tam giác IBC và tam giác IEF là những tam giác cân.
Lời giải:
a) Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC và
A
B
C
^
=
A
C
B
^
.
Do BF là tia phân giác của
A
B
C
^
nên
A
B
F
^
=
F
B
C
^
=
1
2
A
B
C
^
.
Do CE là tia phân giác của
A
C
B
^
nên
A
C
E
^
=
E
C
B
^
=
1
2
A
C
B
^
.
Do đó
A
B
F
^
=
A
C
E
^
.
b) Xét
Δ
A
B
F
và
Δ
A
C
E
có:
A
B
F
^
=
A
C
E
^
(chứng minh trên).
AB = AC (chứng minh trên).
A
^
chung.
Do đó
Δ
A
B
F
=
Δ
A
C
E
(g.c.g).
Suy ra AF = AE (2 cạnh tương ứng).
Tam giác AEF có AF = AE nên tam giác AEF cân tại A.
c) Ta có
F
B
C
^
=
E
C
B
^
nên
I
B
C
^
=
I
C
B
^
.
Tam giác IBC có
I
B
C
^
=
I
C
B
^
nên tam giác IBC cân tại I.
Do đó IB = IC.
Xét
Δ
E
I
B
và
Δ
F
I
C
có:
E
I
B
^
=
F
I
C
^
(đối đỉnh).
IB = IC (chứng minh trên).
E
B
I
^
=
F
C
I
^
(chứng minh trên).
Do đó
Δ
E
I
B
=
Δ
F
I
C
(g.c.g).
Suy ra IE = IF (2 cạnh tương ứng).
Tam giác IEF có IE = IF nên tam giác IEF cân tại I.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Bài 5 trang 63 Toán 7 Tập 2:
B
^
=
35
°
. Tìm số đo các góc còn lại và chu vi của tam giác ABC.
Lời giải:
Dựa vào Hình 17b và tam giác ABC cân nên tam giác ABC cân tại A.
Do đó AB = AC và
B
^
=
C
^
.
Khi đó AC = 20 cm và
C
^
=
35
°
.
Chu vi của DABC bằng: 20 + 20 + 28 = 68 (cm).
Trong tam giác ABC có:
A
^
=
180
°
−
B
^
−
C
^
=
180
°
−
35
°
−
35
°
=
110
°
.
Vậy
A
^
=
110
°
;
C
^
=
35
°
; chu vi của tam giác ABC bằng 68 cm.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác:
Bài 6 trang 63 Toán 7 Tập 2: Một khung cửa sổ hình tam giác có thiết kế như Hình 18a được vẽ lại như Hình 18b.
a) Cho biết
A
^
1
=
42
°
. Tính số đo của
M
^
1
,
B
^
1
,
M
^
2
.
b) Chứng minh MN // BC, MP // AC.
c) Chứng minh bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau.
Lời giải:
a)
Δ
A
M
N
có AM = AN nên
Δ
A
M
N
cân tại A.
Khi đó
A
M
N
^
=
A
N
M
^
.
Trong tam giác AMN có:
A
M
N
^
+
A
N
M
^
=
180
°
−
M
A
N
^
.
Hay
2
M
^
1
=
180
°
−
A
^
1
=
180
°
−
42
°
=
138
°
.
Do đó
M
^
1
=
69
°
.
Tam giác ABC có AB = AM + MB, AC = AN + NC.
Mà AM = AN, MB = NC nên AB = AC.
Do đó
Δ
A
B
C
cân tại A.
Khi đó
A
B
C
^
=
A
C
B
^
.
Trong tam giác ABC có:
A
B
C
^
+
A
C
B
^
=
180
°
−
B
A
C
^
.
Hay
2
B
^
1
=
180
°
−
A
^
1
=
180
°
−
42
°
=
138
°
.
Do đó
B
^
1
=
69
°
.
Tam giác MBP có MB = MP nên tam giác MBP cân tại M.
Do đó
M
B
P
^
=
M
P
B
^
.
Trong tam giác MBP có:
B
M
P
^
=
180
°
−
M
B
P
^
−
M
P
B
^
.
Hay
M
^
2
=
180
°
−
2
B
^
1
=
180
°
−
2.69
°
=
42
°
.
Vậy
M
^
1
=
69
°
;
B
^
1
=
69
°
;
M
^
2
=
42
°
.
b) Ta có
M
^
1
=
B
^
1
=
69
°
, mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC.
M
^
2
=
A
^
1
=
42
°
, mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MP // AC.
c) Xét
Δ
A
M
N
và
Δ
M
B
P
có:
AM = MB (theo giả thiết).
M
A
N
^
=
B
M
P
^
(chứng minh trên).
AN = MP (theo giả thiết).
Do đó
Δ
A
M
N
=
Δ
M
B
P
(c.g.c).
Suy ra MN = BP (2 cạnh tương ứng).
Xét
Δ
M
B
P
và
Δ
P
M
N
có:
MB = PM (theo giả thiết).
BP = MN (chứng minh trên).
MP = PN (theo giả thiết).
Do đó
Δ
M
B
P
=
Δ
P
M
N
(c.c.c).
Do MP // AC nên
M
P
N
^
=
P
N
C
^
(2 góc so le trong).
Xét
Δ
P
M
N
và
Δ
N
P
C
có:
PM = NP (theo giả thiết).
M
P
N
^
=
P
N
C
^
(chứng minh trên).
PN = NC (theo giả thiết).
Do đó
Δ
P
M
N
=
Δ
N
P
C
(c.g.c).
Vậy bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Tam giác cân hay, chi tiết khác: