Chương 3: Các hình khối trong thực tiễn

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Khám phá 1 trang 59 Toán 7 Tập 1:

a) Tính tổng diện tích ba mặt bên của hình lăng trụ đứng.

b) Gọi Cđáy là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ, tính Cđáy . h.

c) So sánh kết quả của câu a và câu b.

Lời giải:

a) Hình lăng trụ đứng có ba mặt bên đều là hình chữ nhật:

– Mặt bên thứ nhất có dạng hình chữ nhật có chiều dài 3,5 cm và chiều rộng 2 cm nên có diện tích là:

3,5 . 2 = 7 (cm2).

– Mặt bên thứ hai có dạng hình chữ nhật có chiều dài 4 cm và chiều rộng 3,5 cm nên có diện tích là:

4 . 3,5 = 14 (cm2).

– Mặt bên thứ ba có dạng hình chữ nhật có chiều dài 3,5 cm và chiều rộng 3 cm nên có diện tích là:

3,5 . 3 = 10,5 (cm2).

Tổng diện tích ba mặt bên của hình lăng trụ đứng là:

7 + 14 + 10,5 = 31,5 (cm2).

Vậy tổng diện tích ba mặt bên của hình lăng trụ đứng là 31,5 cm2.

b) Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

Cđáy = 2 + 3 + 4 = 9 (cm).

Vậy Cđáy . h = 9 . 3,5 = 31,5 (cm2).

c) Kết quả thu được ở câu a và câu b đều bằng nhau.

Thực hành 1 trang 59 Toán 7 Tập 1:

Lời giải:

Hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang được cho trong Hình 2 có chiều cao là 6 cm.

Chu vi đáy của lăng trụ đứng là:

4 + 4 + 5 + 7 = 20 (cm).

Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng là:

20 . 6 = 120 (cm2).

Vậy diện tích xung quanh của lăng trụ đứng trong Hình 2 là 120 cm2.

Khám phá 2 trang 60 Toán 7 Tập 1:

a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

b) Dự đoán thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác dựa vào thể tích hình hộp chữ nhật ở câu a.

c) Gọi Sđáy là diện tích mặt đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác. Hãy tính Sđáy . h.

d) So sánh Sđáy . h và kết quả dự đoán ở câu b.

Lời giải:

a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

4 . 3 . 6 = 72 (cm3)

b) Dự đoán: Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác bằng một nửa thể tích hình hộp chữ nhật.

c) Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng tam giác là:



1


2


  

.

  

3



.

  

4

=

6

(cm2)

Vậy Sđáy . h = 6 . 6 = 36 (cm3).

d) Kết quả dự đoán ở câu b là đúng.

Thực hành 2 trang 60 Toán 7 Tập 1:

Lời giải:

Chu vi đáy của một trụ bê tông hình lăng trụ đứng là:

0,5 . 3 = 1,5 (m)

Diện tích xung quanh của một trụ bê tông hình lăng trụ đứng là:

1,5 . 2 = 3 (m2)

Vậy diện tích xung quanh của một trụ bê tông hình lăng trụ đứng là 3 m2.

Thực hành 3 trang 60 Toán 7 Tập 1:

Lời giải:

Diện tích đáy của lăng trụ đứng tứ giác là:




5


+


8



2


  

.

  

4

=

26

(cm2)

Thể tích lăng trụ đứng tứ giác là:

26 . 12 = 312 (cm3)

Vậy thể tích lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang là 312 cm3.

Thực hành 4 trang 61 Toán 7 Tập 1:

Lời giải:

Diện tích đáy của khối bê tông hình lăng trụ đứng tam giác là:



1


2




.



7



.

  

24

=

84

(cm2)

Thể tích của khối bê tông hình lăng trụ đứng tam giác là:

84 . 22 = 1 848 (cm3)

Vậy thể tích của khối bê tông hình lăng trụ đứng tam giác là 1 848 cm3.

Vận dụng trang 62 Toán 7 Tập 1:

Lời giải:

Chu vi đáy của chiếc hộp hình lăng trụ đứng là:

(4 + 6) + 8 + 4 + 10 = 32 (cm)

Diện tích xung quanh của chiếc hộp hình lăng trụ đứng là:

32 . 3 = 96 (cm2)

Diện tích hai đáy của chiếc hộp hình lăng trụ đứng là:


2



.





(


4


+


6


)


+


4



2


  

.

  

8

=

112

(cm2)

Diện tích tất cả các mặt của chiếc hộp hình lăng trụ đứng là:

96 + 112 = 208 (cm2)

Diện tích tiếp xúc với mặt đất là:

8 . 3 = 24 (cm2)

Diện tích các mặt cần sơn bằng diện tích các mặt của chiếc hộp hình lăng trụ đứng trừ đi diện tích tiếp xúc với mặt đất và bằng:

208 – 24 = 184 (cm2)

Vậy diện tích cần sơn của chiếc hộp hình lăng trụ đứng là 184 cm2.

Bài 1 trang 62 Toán 7 Tập 1: Một chiếc hộp đèn có dạng hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như Hình 10. Tính diện tích xung quanh của chiếc hộp.

Lời giải:

Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng tam giác là:

12 + 16 + 20 = 48 (cm)

Diện tích xung quanh của chiếc hộp là:

48 . 25 = 1 200 (cm2)

Vậy diện tích xung quanh của chiếc hộp là 1 200 cm2.

Bài 2 trang 62 Toán 7 Tập 1: Một chiếc lều trại có hình dạng và kích thước như Hình 11. Tính tổng diện tích tấm bạt có thể phủ kín toàn bộ lều (không tính mặt tiếp giáp với đất) và thể tích của chiếc lều.

Lời giải:

Chiếc lều trại có hình dạng hình lăng trụ tam giác có đáy là tam giác cân.

Chu vi đáy của hình lăng trụ tam giác là:

2,5 + 2,5 + 4 = 9 (m)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ tam giác là:

9 . 6 = 54 (m2)

Diện tích hai đáy của hình lăng trụ tam giác là:


2

  

.

  


1


2




.

  

4

  

.

  

1

,

5

=

6

(m2)

Diện tích tích tất cả các mặt của hình lăng trụ tam giác là:

54 + 6 = 60 (m2)

Diện tích mặt tiếp giáp với đất là:

6 . 4 = 24 (m2)

Tổng diện tích tấm bạt có thể phủ kín toàn bộ lều bằng tổng diện tích các mặt của hình lăng trụ tam giác trừ diện tích mặt tiếp giáp với đất và bằng:

60 – 24 = 36 (m2)

Diện tích đáy của hình lăng trụ tam giác là:



1


2




.

  

4

  

.

  

1

,

5

=

3

(m2)

Thể tích của chiếc lều là:

3 . 6 = 18 (m3)

Vậy tổng diện tích tấm bạt có thể phủ kín toàn bộ lều (không tính mặt tiếp giáp với đất) là 36 m2 và thể tích của chiếc lều là 18 m3.

Bài 3 trang 62 Toán 7 Tập 1: Một cái bục hình lăng trụ đứng có kích thước như Hình 12.

a) Người ta muốn sơn tất cả các mặt của cái bục. Diện tích cần phải sơn là bao nhiêu?

b) Tính thể tích của cái bục.

Lời giải:

Chiếc bục có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác.

a) Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng tứ giác là:

4 + 8 + 5 + 5 = 22 (dm)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác là:

22 . 12 = 264 (dm2).

Diện tích hai đáy của hình lăng trụ đứng tứ giác là:


2

  

.

  



5


+


8



2




.



4

=

52

(dm2).

Diện tích tất cả các mặt của hình lăng trụ đứng tứ giác là:

264 + 52 = 316 (dm2).

Diện tích mặt tiếp xúc với mặt đất là:

12 . 8 = 96 (dm2).

Diện tích cần phải sơn của cái bục bằng diện tích tất cả các mặt của hình lăng trụ đứng tứ giác trừ đi diện tích mặt tiếp xúc với mặt đất và bằng:

316 – 96 = 220 (dm2)

Vậy diện tích cần phải sơn của cái bục là 220 dm2.

b) Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng tứ giác là:






5


+


8



2




.



4

=

26

(dm2)

Thể tích của cái bục là:

26 . 12 = 312 (dm3).

Vậy thể tích của cái bục là 312 dm3.

Bài 4 trang 63 Toán 7 Tập 1: Tính thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang cân với kích thước như Hình 13.

Lời giải:

Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang cân là:




8


+


4



2


  

.

  

3

=

18

(cm2)

Thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang cân là:

18 . 9 = 162 (cm3)

Vậy thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang cân là 162 cm3.

Bài 5 trang 63 Toán 7 Tập 1: Để làm đường dẫn bắc ngang một con đê, người ta đúc một khối bê tông có kích thước như Hình 14. Tính chi phí để đúc khối bê tông đó, biết rằng chi phí để đúc 1 m3 bê tông là 1,2 triệu đồng.

Lời giải:

Khối bê tông có dạng hình lăng trụ tứ giác có đáy là hình thang.

Đáy hình thang có chiều cao là 4 m, đáy bé dài 2 m và đáy lớn dài: 2 + 9 = 11 (m).

Diện tích đáy của khối bê tông hình lăng trụ tứ giác là:




2


+


11



2


  

.

  

4

=

26

(m2)

Thể tích của khối bê tông hình lăng trụ tứ giác là:

26 . 6 = 156 (m3)

Chi phí để đúc khối bê tông là:

156 . 1,2 = 187,2 (triệu đồng) = 187 200 000 (đồng).

Vậy chi phí để đúc khối bê tông là 187 200 000 đồng.

Bài 6 trang 63 Toán 7 Tập 1: Một hình lăng trụ đứng tứ giác có kích thước đáy như Hình 15, biết chiều cao của lăng trụ là 7 cm. Tính thể tích của hình lăng trụ.

Lời giải:

Ta chia đáy của hình lăng trụ tứ giác thành hai tam giác ABC và BCD.

Chiều cao của hai tam giác ABC và BCD là BH và DK (như hình vẽ).

Diện tích của tam giác ABC là:



S



A


B


C



=


1


2




.



B

C



.



A

H

=


1


2




.

  

6



.



3

=

9

(cm2)

Diện tích của tam giác BCD là:



S



A


B


C



=


1


2




.



B

C



.



D

K

=


1


2




.

  

6



.



4

=

12

(cm2)

Diện tích đáy của hình lăng trụ tứ giác là:

9 + 12 = 21 (cm2)

Thể tích của hình lăng trụ là:

21 . 7 = 147 (cm3)

Vậy thể tích của hình lăng trụ là 147 cm3.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1080

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống