Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Khởi động trang 73 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Đặt đầu bút chì ở trọng tâm của tam giác thì ta có thể giữ tấm bìa thăng bằng.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác:
Khám phá 1 trang 73 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Vẽ tam giác ABC.
Bước 2. Xác định trung điểm D của BC và vẽ đoạn thẳng nối A và D.
Ta có hình vẽ sau:
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác:
Thực hành 1 trang 73 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Xác định trung điểm E của AC và trung điểm F của AB.
Nối BE và CF ta được hai đường trung tuyến còn lại của tam giác ABC.
Ta có hình vẽ sau:
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác:
Vận dụng 1 trang 73 Toán 7 Tập 2:
a) Vẽ đường trung tuyến DH của tam giác DEF (Hình 2).
b) Vẽ đường trung tuyến MK của tam giác vuông MNP (Hình 3).
c) Vẽ tam giác nhọn IJK và tất cả các đường trung tuyến của nó.
Lời giải:
a) Tam giác DEF có đường trung tuyến DH nên H là trung điểm của EF.
Ta có hình vẽ sau:
b) Tam giác vuông MNP có đường trung tuyến MK nên K là trung điểm của NP.
Ta có hình vẽ sau:
c) Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh JK, KI, IJ.
Nối ID, JE, KF ta được ba đường trung tuyến của tam giác MNP.
Ta có hình vẽ sau:
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác:
Khám phá 2 trang 74 Toán 7 Tập 2:
a) Cắt một tam giác bằng giấy. Gấp lại để xác định trung điểm một cạnh của nó. Kẻ đoạn thẳng nối trung điểm này với đỉnh đối diện (Hình 4). Bằng cách tương tự, hãy vẽ tiếp hai đường trung tuyến còn lại.
Quan sát tam giác trên hình, em thấy ba đường trung tuyến vừa vẽ có cùng đi qua một điểm hay không?
b) Em hãy đếm ô rồi vẽ lại tam giác ABC trong Hình 5 vào giấy kẻ ô vuông. Vẽ hai đường trung tuyến BE và CF của tam giác ABC. Hai đường trung tuyến này cắt nhau tại G. Tia AG cắt BC tại D. Em hãy quan sát và cho biết:
– AD có phải là đường trung tuyến của tam giác ABC không?
– Các tỉ số
B
G
B
E
,
C
G
C
F
,
A
G
A
D
bằng bao nhiêu?
Lời giải:
a) Thực hiện theo hướng dẫn của bài toán ta thu được hình sau:
Ta thấy ba đường trung tuyến cùng đi qua một điểm.
b) Ta có hình vẽ sau:
– Quan sát hình ta thấy D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.
–
B
G
B
E
=
2
3
,
C
G
C
F
=
4
6
=
2
3
,
A
G
A
D
=
4
6
=
2
3
.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác:
Thực hành 2 trang 75 Toán 7 Tập 2:
Hãy tính các tỉ số:
a)
G
M
A
M
;
b)
G
M
A
G
;
c)
A
G
G
M
.
Lời giải:
a) Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG =
2
3
AM.
Khi đó GM = AM – AG = AM –
2
3
AM =
1
3
AM.
Do đó
G
M
A
M
=
1
3
.
b) Do GM =
1
3
AM và AG =
2
3
AM nên GM : AG =
1
3
AM :
2
3
AM =
1
2
.
Do đó
G
M
A
G
=
1
2
.
c) Do
G
M
A
G
=
1
2
nên
A
G
G
M
= 2.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác:
Vận dụng 2 trang 75 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Do O là trung điểm của BC nên AO là đường trung tuyến của tam giác ABC, DO là đường trung tuyến của tam giác DBC.
Do I là trọng tâm của tam giác ABC nên I nằm trên AO sao cho AI =
2
3
AO.
Do J là trọng tâm của tam giác DBC nên J nằm trên DO sao cho DJ =
2
3
DO.
Mà OA và OD là hai tia đối nhau nên A, I, O, J, D thẳng hàng.
Do AI =
2
3
AO nên OI =
1
3
AO.
Do DJ =
2
3
DO nên OJ =
1
3
DO.
Do AO = DO và I, O, J thẳng hàng nên IJ = OI + OJ =
2
3
AO.
Khi đó AI =
2
3
AO, IJ =
2
3
AO, DJ =
2
3
AO nên AI = IJ = JD.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 75 Toán 7 Tập 2:
?
bằng số thích hợp.
EG =
?
EM;GM =
?
EM;GM =
?
EG;
FG =
?
GN;FN =
?
GN;FN =
?
FG.
Lời giải:
Ta thấy G là giao điểm hai đường trung tuyến của tam giác EFH nên G là trọng tâm của tam giác EFH.
Do đó EG =
2
3
EM.
Suy ra GM = EM – EG = EM –
2
3
EM =
1
3
EM.
Khi đó GM : EG =
1
3
EM :
2
3
EM =
1
2
.
FG =
2
3
FN, do đó GN = FN – FG = FN –
2
3
FN =
1
3
FN.
Khi đó FG : GN =
2
3
FN :
1
3
FN = 2.
GN =
1
3
FN nên FN = 3GN.
FG =
2
3
FN nên FN =
3
2
FG.
Ta điền như sau:
EG =
2
3
EM;GM =
1
3
EM;GM =
1
2
EG;
FG = 2GN;FN = 3GN;FN =
3
2
FG.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 75 Toán 7 Tập 2: Quan sát Hình 9.
a) Biết AM = 15 cm, tính AG.
b) Biết GN = 6 cm, tính CN.
Lời giải:
a) G là giao điểm hai đường trung tuyến của tam giác ABC nên G là trọng tâm của tam giác ABC.
Do đó AG =
2
3
AM =
2
3
. 15 = 10 cm.
b) Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên GN =
1
3
>CN.
Do đó CN = 3GN = 3.6 = 18 cm.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 75 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC. Hai đường trung tuyến AM và CN cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MG.
a) Chứng minh rằng BG song song với EC.
b) Gọi I là giao điểm của BM và CN, đường thẳng AI cắt BC tại H. Chứng minh H là trung điểm của BC.
Lời giải:
a) Do AM là đường trung tuyến của tam giác ABC nên M là trung điểm của BC.
Do đó BM = CM.
Xét
△
BMG và
△
CME có:
BM = CM (chứng minh trên).
B
M
G
^
=
C
M
E
^
(đối đỉnh).
MG = ME (theo giả thiết).
Do đó
△
BMG =
△
CME (c.g.c).
Suy ra
B
G
M
^
=
C
E
M
^
(2 góc tương ứng).
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên BG // EC.
b) Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG = 2GM.
Lại có ME = GM và G, M, E thẳng hàng nên GE = GM + ME = 2GM.
Suy ra AG = GE.
Do đó G là trung điểm của AE.
Tam giác ABE có hai đường trung tuyến AI và BG cắt nhau tại F nên F là trọng tâm của tam giác ABE.
Do đó AF = 2FI.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 4 trang 75 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A có BM và CN là hai đường trung tuyến.
a) Chứng minh rằng BM = CN.
b) Gọi I là giao điểm của BM và CN, đường thẳng AI cắt BC tại H. Chứng minh H là trung điểm của BC.
Lời giải:
a) Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC và
A
B
C
^
=
A
C
B
^
.
Do BM và CN là các đường trung tuyến của tam giác ABC nên M và N là lần lượt là trung điểm của AC và AB.
Khi đó BN =
1
2
AB, CM =
1
2
AC.
Mà AB = AC nên BN = CM.
Xét
Δ
M
C
B
và
Δ
N
B
C
có:
MC = NB (chứng minh trên).
M
C
B
^
=
N
B
C
^
(chứng minh trên).
BC chung.
Do đó
Δ
M
C
B
=
Δ
N
B
C
(c.g.c).
Suy ra BM = NC (2 cạnh tương ứng).
b) Tam giác ABC có hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại I nên I là trọng tâm của tam giác ABC.
Khi đó AI đi qua trung điểm của BC.
Mà AI cắt BC tại H nên H là trung điểm của BC.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 5 trang 76 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có đường trung tuyến BM bằng trung tuyến CN. Chứng minh rằng tam giác ABC cân.
Lời giải:
Gọi giao điểm của BM và CN là I.
Tam giác ABC có I là giao điểm hai đường trung tuyến nên I là trọng tâm của tam giác ABC.
Khi đó BI =
2
3
BM, IM =
1
3
BM, CI =
2
3
CN, IN =
1
3
CN.
Mà BM = CN nên BI = CI, IM = IN.
Xét
Δ
N
I
B
và
Δ
M
I
C
có:
IN = IM (chứng minh trên).
N
I
B
^
=
M
I
C
^
(đối đỉnh).
IB = IC (chứng minh trên).
Do đó
Δ
N
I
B
=
Δ
M
I
C
(c.g.c).
Suy ra BN = CM (2 cạnh tương ứng).
Do BM và CN là các đường trung tuyến của tam giác ABC nên M và N lần lượt là trung điểm của AC và AB.
Suy ra BN =
1
2
AB, CM =
1
2
AC.
Do đó AB = AC.
Tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 6 trang 76 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A có BE và CD là hai đường trung tuyến cắt nhau tại F (Hình 10). Biết BE = 9 cm, tính độ dài đoạn thẳng DF.
Lời giải:
Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.
BE và CD là hai đường trung tuyến của tam giác ABC nên E và D lần lượt là trung điểm của AC, AB.
Suy ra AE =
1
2
AC, AD =
1
2
AB.
Mà AB = AC nên AE = AD.
Xét
Δ
A
B
E
và
Δ
A
C
D
có:
AB = AC (chứng minh trên).
A
^
chung.
AE = AD (chứng minh trên).
Do đó
Δ
A
B
E
=
Δ
A
C
D
(c.g.c).
Suy ra BE = CD (2 cạnh tương ứng).
F là giao điểm hai đường trung tuyến trong tam giác ABC nên F là trọng tâm của tam giác ABC.
Do đó DF =
1
3
CD =
1
3
. 9 = 3 (cm).
Vậy DF = 3 cm.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác hay, chi tiết khác: