Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Bài 1 trang 23 Toán 7 Tập 2: Tìm x, y, z biết:

a)



x


3


=


y


8


=


z


5


và x + y – z = 30;

b)



x


10


=


y


5


;



y


2


=


z


3


và x + 4z = 320.

Lời giải:

a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:



x


3


=


y


8


=


z


5


=



x


+


y





z




3


+


8





5



=


30


6


=

5

.

Khi đó x = 3.5 = 15, y = 8.5 = 40, z = 5.5 = 25.

Vậy x = 15, y = 40, z = 25.

b) Do



x


10


=


y


5


nên



x


2.10


=


y


2.5


hay



x


20


=


y


10


.

Do



y


2


=


z


3


nên



y


5.2


=


z


5.3


hay



y


10


=


z


15


.

Do đó



x


20


=


y


10


=


z


15


=



4


z



60


.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:



x


20


=


y


10


=


z


15


=



4


z



60


=



x


+


4


z




20


+


60



=


320


80


=

4

.

Khi đó x = 20.4 = 80, y = 10.4 = 40, z = 15.4 = 60.

Vậy x = 80, y = 40, z = 60.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 trang 23 hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 23 Toán 7 Tập 2:



2


5


giờ. Hỏi quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài bao nhiêu kilômét?

Lời giải:

Gọi vận tốc của Mai và Hoa lần lượt là x km/h và y km/h (x > 0, y > 0).

Đổi 30 phút =



1


2


giờ.

Tỉ số thời gian đi của Mai và Hoa là:



1


2


:


2


5


=


1


2


.


5


2


=


5


4


Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên tỉ số vận tốc của Mai và Hoa là



4


5


.

Khi đó ta có



x


4


=


y


5


và y – x = 3.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:



x


4


=


y


5


=



y





x




5





4



=


3


1


=

3

.

Khi đó x = 4.3 = 12, y = 5.3 = 15 (thỏa mãn).

Do đó quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài: 12.



1


2


= 6 km.

Vậy quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài 6 km.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 trang 23 hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 23 Toán 7 Tập 2: Số quyển sách của ba bạn An, Bình và Cam tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách? Biết rằng số quyển sách của Bình ít hơn tổng số quyển sách của An và Cam là 8 quyển sách.

Lời giải:

Gọi số sách của ba bạn An, Bình và Cam lần lượt là x quyển, y quyển và z quyển

(x, y, z




*).

Theo đề bài ta có x – y + z = 8 và



x


3


=


y


4


=


z


5


.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:



x


3


=


y


4


=


z


5


=



x





y


+


z




3





4


+


5



=


8


4


=

2

.

Khi đó x = 3.2 = 6, y = 4.2 = 8, z = 5.2 = 10 (thỏa mãn).

Vậy số sách của ba bạn An, Bình và Cam lần lượt là 6 quyển, 8 quyển và 10 quyển.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 trang 23 hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 23 Toán 7 Tập 2:

a) Tìm ba số x, y, z thỏa mãn x : y : z = 2 : 3 : 5 và x + y + z = 30.

b) Tìm ba số a, b, c thỏa mãn a : b : c = 6 : 8 : 10 và a – b + c = 16.

Lời giải:

a) Theo đề bài ta có



x


2


=


y


3


=


z


5


và x + y + z = 30.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:



x


2


=


y


3


=


z


5


=



x


+


y


+


z




2


+


3


+


5



=


30


10


=

3

.

Khi đó x = 2.3 = 6, y = 3.3 = 9, z = 5.3 = 15.

Vậy x = 6, y = 9, z = 15.

b) Theo đề bài ta có



a


6


=


b


8


=


c


10


và a – b + c = 16.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:



a


6


=


b


8


=


c


10


=



a





b


+


c




6





8


+


10



=


16


8


=

2

.

Khi đó a = 6.2 = 12, b = 8.2 = 16, c = 10.2 = 20.

Vậy a = 12, b = 16, c = 20.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 trang 23 hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 23 Toán 7 Tập 2:



5


6


số học sinh lớp 7B.

Lời giải:

Gọi số học sinh của hai lớp 7A và 7B lần lượt là x học sinh và y học sinh (x, y




*).

Theo đề bài ta có



x


y


=


5


6


hay



x


5


=


y


6


và x + y = 77.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:



x


5


=


y


6


=



x


+


y




5


+


6



=


77


11


=

7

.

Khi đó x = 5.7 = 35, y = 6.7 = 42 (thỏa mãn).

Vậy số học sinh của hai lớp 7A và 7B lần lượt là 35 học sinh và 42 học sinh.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 trang 23 hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 23 Toán 7 Tập 2:



2


3


số bài Linh làm được. Hãy tìm số bài mỗi bạn làm được.

Lời giải:

Gọi số bài hai bạn Linh và Nam làm được lần lượt là x bài và y bài (x, y




*).

Theo đề bài ta có



y


x


=


2


3


hay



y


2


=


x


3


và x – y = 3.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:



y


2


=


x


3


=



x





y




3





2



=


3


1


=

3

.

Khi đó y = 3.2 = 6, x = 3.3 = 9 (thỏa mãn).

Vậy số bài hai bạn Linh và Nam làm được lần lượt là 9 bài và 6 bài.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 trang 23 hay, chi tiết khác:

Bài 7 trang 23 Toán 7 Tập 2: Lớp 7A có 4 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 2 giờ. Hỏi nếu có 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong bao lâu? (Biết rằng các bạn có năng suất làm việc như nhau).

Lời giải:

Gọi thời gian 16 bạn làm vệ sinh xong lớp học là x giờ (x > 0).

Số học sinh và thời gian vệ sinh lớp học là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên



4


16


=


x


2


.

Do đó 16x = 8 hay x = 8 : 16 =



1


2


giờ = 30 phút.

Vậy 16 bạn làm vệ sinh lớp học thì 30 phút sẽ xong.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 trang 23 hay, chi tiết khác:

Bài 8 trang 23 Toán 7 Tập 2: Bạn Hà muốn chia đều 1 kg đường vào n túi. Gọi p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi. Hãy chứng tỏ n, p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính p theo n.

Lời giải:

Đổi 1 kg = 1 000 gam.

Do chia đều 1 kg đường vào n túi với p là khối lượng đường trong mỗi túi nên p.n bằng tổng số đường.

Khi đó p.n = 1 000.

Do đó n và p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và p =




1




000



n


.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 trang 23 hay, chi tiết khác:

Bài 9 trang 23 Toán 7 Tập 2: Cho biết mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg.

a) Giả sử x lít dầu ăn có khối lượng y (kg). Hãy viết công thức tính y theo x.

b) Tính thể tích của 240 g dầu ăn.

Lời giải:

a) Do mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg nên x lít dầu ăn có khối lượng bằng 0,8x.

Vậy y = 0,8x.

b) Đổi 240 g = 0,24 kg.

Gọi thể tích của 0,24 kg dầu ăn là x lít (x > 0).

Thể tích và khối lượng là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên




0


,


24




0


,


8



=


x


1


Do đó x = 0,24 : 0,8 = 0,3 (thỏa mãn).

Vậy thể tích của 240 g dầu ăn bằng 0,3 lít.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 trang 23 hay, chi tiết khác:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1123

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống