Chương 7: Biểu thức đại số

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Bài 1 trang 42 Toán 7 Tập 2: Cho A = x2y + 2xy – 3y2 + 4. Tính giá trị của biểu thức A khi x = -2, y = 3.

Lời giải:

Thay x = -2, y = 3 vào biểu thức A ta được:

A = (-2)2 . 3 + 2 . (-2) . 3 – 3 . 32 + 4

A = 4 . 3 + (-4) . 3 – 3 . 9 + 4

A = 12 – 12 – 27 + 4

A = -23

Vậy A = -23 khi x = -2, y = 3.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 trang 42 hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 42 Toán 7 Tập 2: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức một biến?

a) 2y;b) 3x + 5;c) 8;d) 21t12.

Lời giải:

Các biểu thức là đơn thức một biến là: 2y; 8; 21t12.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 trang 42 hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 42 Toán 7 Tập 2: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức một biến?

3 + 6y;7x2 + 2x – 4x4 + 1;



2



x


+


1



;



1


3


x – 5.

Lời giải:

Các biểu thức là đa thức một biến là: 3 + 6y; 7x2 + 2x – 4x4 + 1;



1


3


x – 5.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 trang 42 hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 42 Toán 7 Tập 2: Hãy viết một đa thức một biến bậc ba có 3 số hạng.

Lời giải:

Có nhiều cách để viết một đa thức một biến bậc ba có 3 số hạng.

Chẳng hạn đa thức P(x) là đa thức một biến x bậc ba có 3 số hạng như sau:

P(x) = x3 + 3x2 + 1.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 trang 42 hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 42 Toán 7 Tập 2:

Hãy cho biết bậc của các đa thức sau:

A = 3x – 4x2 + 1;

B = 7;

M = x – 7x3 + 10x4 + 2.

Lời giải:

Đa thức A có hạng tử bậc cao nhất là -4x2 nên bậc của đa thức A bằng 2.

7 có bậc bằng 0 nên bậc của đa thức B bằng 0.

Đa thức M có hạng tử bậc cao nhất là 10x4 nên bậc của đa thức M bằng 4.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 trang 42 hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 42 Toán 7 Tập 2: Cho đa thức P(x) = x3 + 27. Tìm nghiệm của P(x) trong tập hợp {0; 3; -3}.

Lời giải:

Ta có: P(0) = 03 + 27 = 27; P(3) = 33 + 27 = 27 + 27 = 54;

P(-3) = (-3)3 + 27 = -27 + 27 = 0.

Vậy x = -3 là nghiệm của đa thức P(x).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 trang 42 hay, chi tiết khác:

Bài 7 trang 42 Toán 7 Tập 2: Tam giác trong Hình 1 có chu vi bằng (25y – 8) cm. Tìm cạnh chưa biết trong tam giác đó.

Lời giải:

Độ dài cạnh chưa biết trong tam giác là:

(25y – 8) – (5y + 3) – (7y – 4)

= 25y – 8 – 5y – 3 – 7y + 4

= (25y – 5y – 7y) + (-8 – 3 + 4)

= 13y – 7

Vậy độ dài cạnh còn lại trong tam giác đó là 13y – 7 cm.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 trang 42 hay, chi tiết khác:

Bài 8 trang 42 Toán 7 Tập 2: Cho đa thức M(x) = 2x4 – 5x3 + 7x2 + 3x. Tìm các đa thức N(x), Q(x) sao cho:

N(x) – M(x) = -4x4 – 2x3 + 6x2 + 7 và Q(x) + M(x) = 6x5 – x4 + 3x2 – 2.

Lời giải:

Do N(x) – M(x) = -4x4 – 2x3 + 6x2 + 7 nên N(x) = M(x) + (-4x4 – 2x3 + 6x2 + 7)

N(x) = 2x4 – 5x3 + 7x2 + 3x – 4x4 – 2x3 + 6x2 + 7

N(x) = (2x4 – 4x4) + (-5x3 – 2x3) + (7x2 + 6x2) + 3x + 7

N(x) = -2x4 – 7x3 + 13x2 + 3x + 7

Do Q(x) + M(x) = 6x5 – x4 + 3x2 – 2 nên Q(x) = 6x5 – x4 + 3x2 – 2 – M(x)

Q(x) = 6x5 – x4 + 3x2 – 2 – (2x4 – 5x3 + 7x2 + 3x)

Q(x) = 6x5 – x4 + 3x2 – 2 – 2x4 + 5x3 – 7x2 – 3x

Q(x) = 6x5 + (-x4 – 2x4) + 5x3 + (3x2 – 7x2) – 3x – 2

Q(x) = 6x5 – 3x4 + 5x3 – 4x2 – 3x – 2

Vậy N(x) = -2x4 – 7x3 + 13x2 + 3x + 7; Q(x) = 6x5 – 3x4 + 5x3 – 4x2 – 3x – 2.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 trang 42 hay, chi tiết khác:

Bài 9 trang 42 Toán 7 Tập 2: Thực hiện phép nhân.

a) (3x – 2)(4x + 5);

b) (x2 – 5x + 4)(6x + 1).

Lời giải:

a) (3x – 2)(4x + 5)

= 3x . 4x + 3x . 5 + (-2) . 4x + (-2) . 5

= 12x2 + 15x – 8x – 10

= 12x2 + (15x – 8x) – 10

= 12x2 + 7x – 10

b) (x2 – 5x + 4)(6x + 1)

= x2 . 6x + x2 . 1 + (-5x) . 6x + (-5x) . 1 + 4 . 6x + 4 . 1

= 6x3 + x2 – 30x2 – 5x + 24x + 4

= 6x3 + (x2 – 30x2) + (-5x + 24x) + 4

= 6x3 – 29x2 + 19x + 4

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 trang 42 hay, chi tiết khác:

Bài 10 trang 42 Toán 7 Tập 2: Thực hiện phép chia.

a) (45x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2;

b) (9t2 – 3t4 + 27t5) : 3t.

Lời giải:

a) (45x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2

= (45x5 : 5x2) + (-5x4 : 5x2) + (10x2 : 5x2)

= 9x3 – x2 + 2

b) (9t2 – 3t4 + 27t5) : 3t

= (9t2 : 3t) + (-3t4 : 3t) + (27t5 : 3t)

= 3t – t3 + 9t4

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 trang 42 hay, chi tiết khác:

Bài 11 trang 42 Toán 7 Tập 2: Thực hiện phép chia.

a) (2y4 – 13y3 + 15y2 + 11y – 3) : (y2 – 4y – 3);

b) (5x3 – 3x2 + 10) : (x2 + 1).

Lời giải:

a) Thực hiện đặt phép chia ta được:





2



y


4










13



y


3





+




15



y


2





+




11


y









3







¯





2



y


4










8



y


3










6



y


2












5



y


3





+




21



y


2





+




11


y









3







¯










5



y


3





+




20



y


2





+




15


y







y


2










4


y









3







¯






y


2










4


y









3






0








y


2










4


y









3






2



y


2










5


y




+




1




Vậy (2y4 – 13y3 + 15y2 + 11y – 3) : (y2 – 4y – 3) = 2y2 – 5y + 1.

b) Thực hiện phép chia ta được:





5



x


3










3



x


2





+




10







¯





5



x


3





+




5


x











3



x


2










5


x




+




10







¯










3



x


2










3











5


x




+




13








x


2





+




1






5


x









3




Vậy 5x3 – 3x2 + 10 = (5x – 3)(x2 + 1) + (-5x + 13) = (5x – 3)(x2 + 1) – 5x + 13.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 trang 42 hay, chi tiết khác:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1126

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống