Chương 4: Tam giác bằng nhau

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

HĐ2 trang 76 Toán 7 Tập 1:



A






B






C





 (vuông tại đỉnh



A





) có tương ứng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy bằng nhau:


A

B

=


A






B





,




B


^


=



B






^


 (H.4.46).

Dựa vào trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và



A






B






C





 bằng nhau.

Lời giải:

Xét hai tam giác ABC và



A






B






C





 có:




A


B


C



^


=




A







B







C







^


 (theo giả thiết)


A

B

=


A






B





 (theo giả thiết)




B


A


C



^


=




B







A







C







^


 (cùng bằng 90o)

Vậy


Δ

A

B

C

=

Δ


A






B






C





 (g – c – g).

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Kết nối tri thức hay khác:

HĐ5 trang 78 Toán 7 Tập 1:



A






B






C





có 



A


^


=

90

°

,

 



A






B





=

3



c

m

,

 


B






C





=

5

c

m

.

a) Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa kiểm tra xem AC có bằng



A






C





không? 

b) Hai tam giác ABC và 



A






B






C





có bằng nhau không?

Lời giải:

Thực hiện tương tự như Hoạt động 4, ta có hình vẽ tam giác A’B’C’ như sau:

a) Dùng thước thẳng có vạch chia, ta đo được 


A

C

=


A






C





=

4



c

m

.

b) Xét hai tam giác ABC vuông tại A và



A






B






C





 vuông tại



A





 có:


A

B

=


A






B





 (cùng bằng 3 cm).


A

C

=


A






C





 (cùng bằng 4 cm).

Vậy


Δ

A

B

C

=

Δ


A






B






C





 (2 cạnh góc vuông).

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Kết nối tri thức hay khác:

Bài 4.21 trang 79 Toán 7 Tập 1:




B


A


C



^


=



B


D


C



^


=

90

°

.

Chứng minh rằng 


Δ

A

B

E

=

Δ

D

C

E

.

Lời giải:

Xét tam giác ABE có 




B


A


E



^


+



A


B


E



^


+



A


E


B



^


=

180

°

.

Do đó




A


B


E



^


=

180

°





B


A


E



^






A


E


B



^


 (1).

Xét tam giác DCE có 




C


D


E



^


+



D


C


E



^


+



D


E


C



^


=

180

°

.

Do đó




D


C


E



^


=

180

°





C


D


E



^






D


E


C



^


 (2).




B


A


E



^


=



C


D


E



^


=

90

°

,



A


E


B



^


=



D


E


C



^


(2 góc đối đỉnh) nên từ (1) và (2) có 




A


B


E



^


=



D


C


E



^


.

Xét hai tam giác ABE vuông tại A và DCE vuông tại E có:




A


B


E



^


=



D


C


E



^


 (chứng minh trên).

AB = DC (theo giả thiết).

Vậy


Δ

A

B

E

=

Δ

D

C

E

 (góc nhọn – cạnh góc vuông).

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Kết nối tri thức hay khác:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1121

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống