Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Câu hỏi trang 15 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Trong Hoạt động 2, ta có v.t = 180 nên t =
180
v
và v =
180
t
.
Do đó thời gian t tỉ lệ nghịch với vận tốc v và vận tốc v tỉ lệ nghịch với thời gian t.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch hay, chi tiết khác:
Luyện tập 2 trang 17 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Gọi số công nhân cần có để hoàn thành hợp đồng trong 10 tháng là x công nhân
(x
∈
ℕ
*).
Số công nhân tham gia làm việc và thời gian làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên
12
10
=
x
280
.
Do đó 10x = 12.280
10x = 3360
x = 3360 : 10
x = 336 (thỏa mãn).
Vậy để hoàn thành hợp đồng trong 10 tháng thì nhà thầu cần thuê 336 công nhân.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch hay, chi tiết khác:
Bài 6.23 trang 18 Toán 7 Tập 2: Theo bảng giá trị dưới đây, hai đại lượng x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?
a)
b)
Lời giải:
a) Ta thấy 3.160 = 480; 6.80 = 480; 16.30 = 480; 24.20 = 480.
Do đó x.y = 480.
Vậy x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Ta thấy 4.160 = 640; 8.80 = 640; 25.26 = 650; 32.20 = 640.
Do 640 ≠ 650 nên x và y không phải hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch hay, chi tiết khác:
Bài 6.25 trang 18 Toán 7 Tập 2: Với cùng số tiền để mua 17 tập giấy A4 loại I có thể mua được bao nhiêu tập giấy A4 loại II, biết rằng giá tiền giấy loại II chỉ bằng 85% giá tiền giấy loại I
Lời giải:
Gọi số tập giấy mua được của giấy A4 loại II là x tập (x > 0).
Số tập giấy và giá tiền của loại giấy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Do đó
17
x
=
85
100
.
Suy ra 85x = 17.100
85x = 1700
x = 1700 : 85
x = 20.
Vậy có thể mua được 20 tập giấy A4 loại II.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch hay, chi tiết khác: