Chương 2: Số thực

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Bài 2.27 trang 39 Toán 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất:


a

=


2


,



b

=


5


.

 Tính tổng hai số thập phân nhận được.

Lời giải:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta được:



2


=

1

,

414213562…

;




5


=

2

,

236067977…

Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất, được: 


a



1

,

4

;



b



2

,

2.

Khi đó tổng hai số thập phân thu được là: 1,4 + 2,2 = 3,6.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 2 Kết nối tri thức hay khác:

Bài 2.29 trang 39 Toán 7 Tập 1: Chia một sợi dây dài 10 m thành 7 đoạn bằng nhau.

a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

b) Dùng 4 đoạn dây nhận được ghép thành một hình vuông. Gọi C là chu vi của hình vuông đó. Hãy tìm C bằng hai cách sau rồi so sánh hai kết quả:

Cách 1. Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimét.

Cách 2. Tính


C

=

4.


10


7


,

 viết kết quả dưới dạng số thập phân với độ chính xác 0,005.

Lời giải:

a) Thực hiện đặt phép chia ta có độ dài của mỗi đoạn dây là:



10


7


=

1

,


428571


 m.

b) Cách 1. Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimét ta thu được độ dài mỗi đoạn dây xấp xỉ bằng 143 cm = 1,43 m.

Chu vi hình vuông là: 4.1,43 = 5,72 m.

Cách 2. 


C

=

4.


10


7


=


40


7


Thực hiện đặt phép chia ta tính được:



40


7


= 5,(714285).

Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 (làm tròn đến hàng phần trăm) được


C



5

,

71

 m.

So sánh kết quả: Vì 5,72 > 5,71 nên kết quả nhận được theo cách 1 lớn hơn kết quả nhận được theo cách 2, tuy nhiên hai kết quả chênh lệch nhau không đáng kể (5,72 – 5,71 = 0,01).

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 2 Kết nối tri thức hay khác:

Bài 2.31 trang 39 Toán 7 Tập 1: Cho hai số thực a = 2,1 và b = –5,2.

a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và 





a


.


b


?

b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–“ trước kết quả.

Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (–2,5).3.

Lời giải:

a) Có a.b = 2,1.( –5,2) = 



21


10


.







52


10




=



21.







52





10.10


=






1092



100


=



10

,

92.





a


.


b


=





2


,


1



.






5


,


2



=



2

,

1.5

,

2

=




21


10


.


52


10


=




1092


100


=



10

,

92.

Do đó 


a

.

b

=




a


.


b


.

b) Áp dụng quy tắc trên, có 







2


,


5



.3

=








2


,


5



.


3


=



2

,

5.3

=



7

,

5.

Vậy (–2,5).3 = –7,5.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 2 Kết nối tri thức hay khác:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1078

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống