Chương 1: Số hữu tỉ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Bài 1.12 trang 14 Toán 7 Tập 1: So sánh:

a)



123


7


 và 17,75;

b)





65


9


 và –7,125.

Lời giải:

a) 


17

,

75

=


71


4


=


497


28




123


7


=


492


28


Do



492


28


<


497


28


nên 



123


7


<

17

,

75.

Vậy 



123


7


<

17

,

75.

b) 




7

,

125

=






57



8


=






513



72






65


9


=






520



72


Do







520



72


<






513



72


nên 





65


9


<



7

,

125.

Vậy 





65


9


<



7

,

125.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 14, 15 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1.13 trang 15 Toán 7 Tập 1: Bảng sau cho biết các điểm đông đặc và điểm sôi của sáu nguyên tố được gọi là khí hiếm.

Khí hiếm

Điểm đông đặc (oC)

Điểm sôi (oC)

Argon (A – gon)

–189,2

–185,7

Helium (Hê – li)

–272,2

–268,6

Neon (Nê – on)

–248,67

–245,72

Krypton (Kríp – tôn)

–156,6

–152,3

Radon (Ra – đôn)

–71,0

–61,8

Xenon (Xê – nôn)

–111,9

–107,1

(Theo britannica.com)

a) Khí hiếm nào có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton?

b) Khí hiếm nào có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon?

c) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần;

d) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm sôi giảm dần.

Lời giải:

a) Do –156,6 > –189,2 > –248,67 > –272,2 nên khí hiếm có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton là: Argon, Neon, Helium.

Vậy khí hiếm có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton là: Argon, Neon, Helium.

b) Do –61,8 > –107,1 > –152,3 > –185,7 nên khí hiếm có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon là: Radon, Xenon, Krypton.

Vậy khí hiếm có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon là: Radon, Xenon, Krypton.

c) Do –272,2 < –248,67 < –189,2 < –156,6 < –111,9 < –71,0 nên các khí hiếm sắp xếp theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần là: Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon.

Vậy khí hiếm sắp xếp theo thứ tự đông đặc tăng dần là: Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon.

d) Do –61,8 > –107,1 > –152,3 > –185,7 > –245,72 > –268,6 nên các khí hiếm sắp xếp theo thứ tự điểm sôi giảm dần là: Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium.

Vậy các khí hiếm sắp xếp theo thứ tự điểm sôi giảm dần là: Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 14, 15 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1.14 trang 15 Toán 7 Tập 1: Theo Đài khí tượng thủy văn tỉnh Lào Cai, ngày 10 – 01 – 2021, nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Sa Pa là – 0,7°C; nhiệt độ tại thành phố Lào Cai là 9,6°C. Hỏi nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa Pa bao nhiêu độ C?

(Theo vietnamplus.vn)

Lời giải:

Nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa Pa là:

9,6 – (– 0,7) = 9,6 + 0,7 = 10,3 (oC).

Vậy nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn 10,3 oC so với nhiệt độ tại thị xã Sa Pa.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 14, 15 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1.15 trang 15 Toán 7 Tập 1: Thay mỗi dấu “?” bằng số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ Hình 1.11, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.

Lời giải:

Đặt các ô lần lượt là a, b, c, d, e, f như hình sau:

Áp dụng quy tắc của đề bài, ta tính được: a = 0,01.(–10) = –0,1;

b = (–10).10 = –100;

c = 10.( –0,01) = –0,1;

d = a.b = (–0,1).( –100) = 10;

e = b.c = (–100).( –0,1) = 10;

f = d.e = 10.10 = 100.

Khi đó ta có bảng sau:

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 14, 15 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1.16 trang 15 Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 


A

=



2






1


2







1


8




:



1






3


2







3


4




;

b) 


B

=

5





1


+



1


3





1






1


3




.

Lời giải:

a) 


A

=



2






1


2







1


8




:



1






3


2







3


4





A

=




16


8







4


8







1


8




:




4


4







6


4







3


4





A

=


11


8


:






5



4



A

=


11


8


.


4






5




A

=


11.4



8.







5






A

=


11






10




A

=






11



10


Vậy


A

=






11



10


b) 


B

=

5





1


+



1


3





1






1


3





B

=

5






3


3



+



1


3




:




3


3







1


3





B

=

5




4


3


:


2


3



B

=

5




4


3


.


3


2



B

=

5




4.3


3.2



B

=

5



2


B

=

3

Vậy


B

=

3

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 14, 15 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1.17 trang 15 Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:


1

,

2.


15


4


+


16


7


.






85



8




1

,

2.5


3


4





16


7


.






71



8


.

Lời giải:

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 14, 15 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 928

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống