Phần Đại số – Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Sách giải toán 7 Luyện tập trang 31 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 59 (trang 31 SGK Toán 7 Tập 1): Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên :

Lời giải:

Bài 60 (trang 31 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

Lời giải:

Bài 61 (trang 31 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm ba số x, y, z biết và x + y – z = 10

Lời giải:

Theo đề bài ta có :

Do đó ta có

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Vậy x =16 ; y = 24 ; z =30

Bài 62 (trang 31 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm hai số x, y biết
, x.y = 10

Lời giải:

Ta có: (Nhân cả hai vế của đẳng thức với ).

TH1 : Nếu x = -2 ⇒ y = -5

TH2 : Nếu x = 2 ⇒ y = 5

Bài 63 (trang 31 SGK Toán 7 Tập 1): Chứng minh tỉ lệ thức (a – b ≠ 0, c – d ≠ 0) ta có thể suy ra tỉ lệ thức

Lời giải:

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có

Bài 64 (trang 31 SGK Toán 7 Tập 1): Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tìm số học sinh mỗi khối.

Lời giải:

Gọi số học sinh các khối 6,7,8,9 lần lượt là x, y, z, t (học sinh)

Số học sinh bốn khối 6 , 7 , 8 , 9 tỉ lệ với các số 9 ; 8 ; 7 ; 6 nghĩa là :

Số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh nghĩa là y – t = 70.

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có


Vậy số học sinh khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315 ; 280 ; 245 ; 210 học sinh

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1117

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống