Chủ đề 5: Con người và sức khỏe

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Bài 23 trang 94 Câu hỏi: Hãy thể hiện các gương mặt cảm xúc theo hình dưới đây. Em thích gương mặt nào? Vì sao?

Trả lời:

– Học sinh thể hiện các gương mặt.

– Em thích gương mặt cười số 2 nhất. Vì trông rất vui vẻ.

Bài 23 trang 94, 95 Câu 1: Quan sát hình vẽ và cho biết việc làm nào có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh. Vì sao?

Trả lời:

– Việc làm có lợi cho cơ quan thần kinh: Hình 2, hình 3, hình 5, hình 7.

Vì ở các hình đó, các bạn được vui chơi thoải mái bên gia đình, bạn bè, người thân, ngủ đủ giấc và đúng giờ.

– Việc làm có hại cho cơ quan thần kinh: Hình 4, hình 6, hình 8, hình 9.

Vì các bạn trong hình tham gia giao thông không đội mũ bảo hiểm, ăn uống không điều độ, phân biệt đối xử giữa các bạn và đùa nghịch nguy hiểm.

Bài 23 trang 95 Câu 2: Em hãy kể thêm một số việc làm có lợi và một số việc làm có hại cho cơ quan thần kinh.

Trả lời:

– Một số việc làm có lợi:

+ Ăn uống đủ chất.

+ Ngủ đủ giấc.

+ Nghỉ ngơi và vui chơi điều độ.

+ Không sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá,…

+ Thói quen suy nghĩ và hành động tích cực,..

– Một số việc làm có hại:

+ Ăn uống thiếu chất.

+ Thiếu ngủ.

+ Vui chơi và vận động quá sức.

+ Suy nghĩ và hành động tiêu cực.

+ Sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, ma túy,…

Bài 23 trang 95 Câu hỏi: Em sẽ có cảm xúc như thế nào khi gặp các tình huống sau:

Trả lời:

+ Khi bị mắng, em sẽ thấy rất buồn, có lỗi và ăn năn.

+ Khi được mẹ khen, em sẽ cảm thấy rất vui, hãnh diện và tự hào.

Bài 23 trang 96 Câu 1: Quan sát các hình dưới đây và kể tên những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.

Trả lời:

– Những thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan thần kinh: 13, 14, 15

– Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan thần kinh: 12

Bài 23 trang 96 Câu 2: Hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi cho cơ quan thần kinh.

Trả lời:

– Những thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan thần kinh: thịt, cá, rau củ quả, nước ép, sinh tốt, các loại hạt, sữa, trứng,….

Bài 23 trang 96 Câu 1: Lập thời gian biểu các hoạt động trong ngày của em theo gợi ý sau:

Trả lời:

Thời gian biểu

Thời gian

Hoạt động

6 giờ – 6 giờ 30 phút

Tập thể dục, vệ sinh cá nhân,..

6 giờ 30 phút – 7 giờ

Ăn sáng

7 giờ – 10 giờ 30 phút

Đi học

10 giờ 30 phút – 11 giờ

Giúp mẹ làm việc nhà

11 – 12 giờ

Ăn trưa

12 – 1 giờ

Ngủ trưa

2 – 4 giờ 30 phút

Đi học

4 giờ 30 – 5 giờ

Chơi thể thao

5 giờ – 5 giờ 30 phút

Giúp mẹ làm việc nhà

5 giờ 30 phút – 6 giờ

Tắm rửa vệ sinh

6 – 7 giờ

Ăn tối

7 – 9 giờ

Học bài

9 – 9:30

Vệ sinh cá nhân

Sau 9:30

Đi ngủ

Bài 23 trang 96 Câu 2: Chia sẻ với các bạn về thời gian biểu của em.

Trả lời:

Học sinh chia sẻ với các bạn về thời gian biểu của em ở câu 1.

Bài 23 trang 97 Câu 1: Em khuyên bạn điều gì trong các tình huống dưới đây? Giải thích vì sao em đưa ra lời khuyên đó.

Trả lời:

– Tình huống 1: Em sẽ khuyên bạn không nên thức khuya như thế. Vì rất có hại cho cơ quan thần kinh. Mắt và các cơ quan khác làm việc quá sức gây mệt mỏi,…

– Tình huống 2: Em sẽ khuyên bạn không nên chơi điện tử quá lâu, chỉ nên chơi 1 tiếng. Vì rất có hại cho mắt và sức khỏe. Có thể khiến mắt bị cận.

Bài 23 trang 97 Câu 2: Chia sẻ với bạn những việc em đã làm ở nhà, ở trường để chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh.

Trả lời:

– Ngủ đủ giấc, đúng giờ.

– Giữ cảm xúc vui vẻ, ổn định

– Chấp hành luật an toàn giao thông.

– Ăn uống đầy đủ, đủ chất.

– Không sử dụng các chất kích thích như rượu bia, ma túy,….

– ….

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 938

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống