Chương 6: Chuyển động tròn đều

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Khởi động trang 120 Vật Lí 10:

Lời giải:

Khi xe mô tô đua vào khúc cua thì tất cả các bộ phận của xe đều chuyển động tròn theo cung đường cong.

Câu hỏi 1 trang 120 Vật Lí 10:

Lời giải:

Trong toán học, ta đã biết mối quan hệ giữa độ dài cung với góc ở tâm và bán kính đường tròn: θ = 



s


R


(rad)

=> Khi θ = 1 rad thì s = R, hay một radian là góc ở tâm chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn.

Câu hỏi 2 trang 120 Vật Lí 10:

Lời giải:

Quãng đường đi được khi vật chuyển động tròn có độ dịch chuyển góc 1 rad thỏa mãn công thức:

θ = 



s


r


=> s = θ.r = 1.2 = 2m

Câu hỏi 3 trang 120 Vật Lí 10:

a) Trong mỗi giờ.

b) Trong khoảng thời gian từ 12 giờ đến 15 giờ 30 phút.

Lời giải:

a) Trong một giờ, kim giờ đồng hồ dịch chuyển được 



1


12


vòng. Vậy độ dịch chuyển góc của nó trong mỗi giờ là:

θ = 



1


12


.360o = 30o



π


6


rad

b) Ta có: 15 giờ 30 phút – 12 giờ = 3,5 giờ

Độ dịch chuyển góc của kim giờ đồng hồ trong khoảng thời gian này là:

θ = 3,5.



1


12


.360o = 105o




7


π



12


rad

Câu hỏi trang 121 Vật Lí 10:

So sánh tốc độ của các điểm khác nhau trên kim;

Lời giải:

Thông qua quan sát, ta thấy:

Tốc độ của các điểm khác nhau trên kim là như nhau.

Câu hỏi trang 121 Vật Lí 10:

So sánh độ dịch chuyển góc trong cùng khoảng thời gian của các điểm khác nhau trên kim.

Lời giải:

Thông qua quan sát, ta thấy:

Độ dịch chuyển góc trong cùng khoảng thời gian của các điểm khác nhau trên kim là như nhau.

Câu hỏi 1 trang 121 Vật Lí 10:

Lời giải:

Kim giờ quay một vòng hết 12 h = 43200 s

=> Tốc độ góc của kim giờ là: ω = 



θ


t


=



2


π



43200


≈ 1,45.10-4rad/s

Kim phút quay một vòng hết 60 phút = 3600 s

=> Tốc độ góc của kim phút là: ω’ = 



θ



t






=



2


π



3600


≈ 1,75.10-3rad/s

Câu hỏi 2 trang 121 Vật Lí 10:

Lời giải:

– Trong 1 giây roto này quay được số vòng là: 



125


60


=


25


12


vòng

– Tốc độ góc của roto này là: ω = 



θ


t


=



2


π


.



25


12




1


≈ 13,1rad/s

Câu hỏi 1 trang 121 Vật Lí 10:

a) Tỉ số chu kì quay của hai kim.

b) Tỉ số tốc độ của đầu kim phút và đầu kim giây.

Lời giải:

a) Chu kì là thời gian để vật quay hết một vòng.

– Thời gian kim phút quay hết một vòng là 60 phút = 3600 s

=> Chu kì quay của kim phút là: T1 = 3600 s

– Thời gian kim giây quay hết một vòng là 60 s

=> Chu kì quay của kim giây là: T2 = 60 s

– Tỉ số chu kì quay của kim giây và kim phút là: 




T


2




T


1



=


60


3600


=


1


60


b) Tỉ số tốc độ của đầu kim phút và đầu kim giây là:

Câu hỏi 2 trang 121 Vật Lí 10:

a) Chu kì chuyển động của điểm đó.

b) Tốc độ và tốc độ góc của điểm đó.

Lời giải:

a) Thời gian Trái Đất tự quay được 1 vòng là 24 h = 86400 s

=> Chu kì chuyển động của một điểm nằm trên đường xích đạo bằng với chu kì tự quay của Trái Đất và bằng 86400 s.

– Tốc độ góc của điểm đó là:

ω = 




2


π



T


=



2


π



86400


≈ 7,27.10-5rad/s

Đổi 6400 km = 64.105 m

– Tốc độ của điểm đó là:

v = ω.r = 7,27.10-5.64.105 = 465,28m/s.

Câu hỏi 1 trang 122 Vật Lí 10:

Lời giải:

Trong chuyển động tròn đều:

– Tốc độ của vật có độ lớn không đổi, đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động trên đoạn đường s xác định.

– Vận tốc tức thời thì đặc trưng cho tính nhanh chậm của từng điểm trên quỹ đạo và cho biết hướng của chuyển động.

Câu hỏi 2 trang 122 Vật Lí 10:

Lời giải:

Khi một vật chuyển động tròn đều, ta có: v = ω.r =




2


π



T


.r.

Câu hỏi 3 trang 122 Vật Lí 10:

Xác định sự thay đổi của vận tốc khi xe đi từ A đến B.

Lời giải:

Trong chuyển động tròn đều, độ lớn vận tốc không thay đổi. Do đó, vận tốc khi xe đi từ A đến B vẫn là 0,2 m/s.

Em có thể 1 trang 122 Vật Lí 10:

Lời giải:

Ví dụ:

Em có thể 2 trang 122 Vật Lí 10:

Lời giải:

Ví dụ: Một quạt máy quay với tần số 600 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,8 m. Tính tốc độ và tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt.

Giải:

– Trong một giây, quạt máy quay được số vòng là: f = 



600


60


= 10 vòng/s

– Tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt là:

ω = 




2


π



T


= 2π.f = 2π.10 ≈ 62,83rad/s

– Tốc độ của một điểm ở đầu cánh quạt là:

v = ω.r = 62,83.0,8 = 50,264m/s

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 938

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống