Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Vật Lí Lớp 10
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 10
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 10
- Sách giáo khoa vật lý 10 nâng cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
Giải Bài Tập Vật Lí 10 – Bài 40: Các định luật Kê-ple. Chuyển động của vệ tinh (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
Câu c1 (trang 188 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Từ định luật II kê-ple, hãy suy ra hệ quả: khi đi gần mặt trời, hành tinh có tốc độ lớn; khi đi xa mặt trời hành tinh có tốc độ nhỏ.
Lời giải:
HDTL: theo hình vẽ ba diện tích tô đậm là bằng nhau ứng với cùng một khoảng thời gian, do đó các độ dời s1 > s2 > s3 suy ra v1 > v2 > v3, tức khi gần mặt trời, các hành tinh có vận tốc lớn và khi xa mặt trời các hành tinh có vận tốc nhỏ.
Câu c2 (trang 189 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Mặt trăng là một vệ tinh của trái đất. hãy thiết lập công thức tính khối lượng của trái đất từ bán kính quỹ đạo (coi là tròn) của mặt trăng và chu kì quay của mặt trăng quanh trái đất.
Lời giải:
HDG: gia tốc hướng tâm của mặt trăng quanh trái đất:
Theo định luật II niuton:
Lực này chính là lực hấp dẫn:
So sánh (1) và (2):
Câu 1 (trang 192 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Phát biểu ba định luật kê-ple
Lời giải:
HDTL: xem phần tóm tắt lí thuyết
Câu 2 (trang 192 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Từ định luật III kê-ple, có thể suy ra cách tính khối lượng mặt trời hoặc khối lượng của một hành tinh có vệ tinh như thế nào?
Lời giải:
HDTL: xem phần tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải C2
Câu 3 (trang 192 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Thế nào là tốc độ vũ trụ cấp I, II ,III?
Lời giải:
HDG: xem phần tóm tắt lí thuyết
Bài 1 (trang 192 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Trong hệ quy chiếu nhật tâm, tâm của trái đất khi quay quanh mặt trời vẽ một quỹ đạo gần tròn có bán kính trung bình bằng 150 triệu km.
a) Tìm chu kì của chuyển động của trái đất
b) Trong một chu kì, tâm trái đất đi được quãng đường bằng bao nhiêu?
c) Tìm vận tốc trung bình của tâm trái đất.
Lời giải:
Chu kì chuyển động của trái đát quanh mặt trời chính là thời gian 1 năm:
T = 365,35.24.3600 = 3,15.107s
Quãng đường đi được trong một chu kì bằng chu vi quỹ đạo tròn
s = 2πr = 2.3,14.150.106 = 942.106km
c) Áp dụng công thức
Bài 2 (trang 192 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Từ định luật III kê-ple, hãy suy ra hệ quả; bình phương của vận tốc của một hành tinh tại mỗi vị trí trên quỹ đạo thì tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ hành tinh đó đến mặt trời.
Kết quả này phù hợp với nội dung định luật II kê-ple. Nó có mâu thuẫn với công thức v = ωr của chuyển động tròn hay không?
Lời giải:
Công thức v = ωr áp dụng cho mối quan hệ giữa v và ω của cùng một chuyển động. Như vậy hoàn toàn khác với trường hợp các hành tinh quay quanh mặt trời với những quỹ đạo khác nhau.
Bài 3 (trang 192 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Tìm khối lượng của trái đất, biết khoảng cách trái đất- mặt trang là r = 384000km và chu kì quay của mặt trăng quanh trái đất là T= 27,5 ngày.
Lời giải:
với T: chu kì quay của mặt trăng xung quanh trái đất
r: khoảng cách từ mặt trăng đến trái đất